Bạn đang xem: Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp
Các đơn vị hành chính, sự nghiệp đều phải sử dụng thống nhất mẫu chứng từ kế toán thuộc loại bắt buộc quy định trong Thông tư này và không được sửa đổi biểu mẫu chứng từ thuộc loại bắt buộc.
Ngoài các chứng từ kế toán bắt buộc được quy định tại Thông tư này và các văn bản khác, đơn vị hành chính, sự nghiệp được tự thiết kế mẫu chứng từ để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Mẫu chứng từ tự thiết kế phải đáp ứng tối thiểu 7 nội dung quy định tại Điều 16 Luật Kế toán.
Theo quy định tại Quyết định 19/2006/QĐ-BTC thì hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho các đơn vị hành chính, sự nghiệp do Bộ Tài chính quy định gồm 7 loại, từ Loại 1 đến Loại 6 là các tài khoản trong Bảng Cân đối tài khoản và Loại 0 là các tài khoản ngoài Bảng Cân đối tài khoản.
Theo quy định tại Thông tư này thì hệ thống tài khoản có nhiều sự thay đổi bao gồm 10 loại, trong đó:
Từ tài khoản loại 1 đến loại 9 được hạch toán kép (hạch toán bút toán đối ứng giữa các tài khoản) dùng để kế toán tài chính phản ánh tình hình: tài sản, công nợ, nguồn vốn, doanh thu, chi phí, thặng dư (thâm hụt) của đơn vị trong kỳ kế toán.
Tài khoản loại 0 là tài khoản ngoài bảng, được hạch toán đơn (không hạch toán bút toán đối ứng giữa các tài khoản) dùng để kế toán thu, chi ngân sách nhà nước (gọi tắt là kế toán ngân sách) đối với các đơn vị được ngân sách nhà nước cấp kinh phí. Nếu một nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh mà liên quan đến thu, chi ngân sách nhà nước thì kế toán vừa phải hạch toán kế toán tài chính và đồng thời hạch toán kế toán ngân sách.
Tất cả các nghiệp vụ tài chính và kinh tế phát sinh có liên quan đến đơn vị kế toán đều bắt buộc phải được ghi chép trong sổ kế toán. Đồng thời, phải mở sổ kế toán để theo dõi riêng các nguồn ngân sách sử dụng từ nguồn viên trợ, trợ cấp từ bên ngoài.
Mỗi đơn vị kế toán chỉ sử dụng một hệ thống sổ kế toán cho một kỳ kế toán năm, bao gồm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết.
- Sổ Cái: đây là loại sổ ghi lại các phát sinh về nghiệp vụ kinh tế tài chính theo nội dung kinh tế. Những số liệu ghi trên sổ này sẽ phản ánh rõ về tình hình tài sản các đơn vị cũng như nguồn kinh phí và tình hình sử dụng kinh phí của đơn vị hành chính, sự nghiệp.
- Sổ thẻ kế toán chi tiết: Đây là sổ ghi lại tình hình tài chính chi tiết nhất của các đơn vị hành chính, sự nghiệp và những điều này thì sổ Cái chưa phản ánh hết.
So với Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC thì kỳ hạn lập báo cáo tài chính theo Thông tư số 107/2017/TT-BTC có sự khác biệt, cụ thể:
Theo Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC thì việc lập báo cáo tài chính như sau: Báo cáo tài chính của các đơn vị hành chính sự nghiệp, tổ chức có sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước được lập vào cuối kỳ kế toán quý, năm. Báo cáo tài chính của các đơn vị, tổ chức không sử dụng kinh phí ngân sách được lập vào cuối kỳ kế toán năm; Các đơn vị kế toán khi bị chia, tách, sáp nhập, chấm dứt hoạt động phải lập báo cáo tài chính tại thời điểm quyết định chia, tách, sáp nhập, chấm dứt hoạt động phải lập báo cáo tài chính tại thời điểm quyết định chia, tách, sáp nhập, chấm dứt hoạt động.
Đối với Thông tư số 107/2017/TT-BTC thì kỳ hạn lập báo cáo tài chính vào cuối kỳ kế toán năm (thời điểm 31/12) theo quy định của Luật Kế toán.
Ngoài ra báo cáo tài chính năm của đơn vị hành chính, sự nghiệp phải được nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc đơn vị cấp trên trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm theo quy định của pháp luật.
Đối vói báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước: Đơn vị lập báo cáo theo kỳ kế toán năm. Số liệu lập báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước hằng năm là số liệu thu, chi của năm ngân sách, tính đến hết thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách nhà nước (ngày 31/1 năm sau) theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước. Báo cáo quyết toán kinh phí nguồn khác: Đơn vị lập báo cáo quyết toán năm. Đơn vị phải lập báo cáo quyết toán khi kết thúc kỳ kế toán năm (sau ngày 31/12). Trường hợp pháp luật có quy định lập báo cáo theo kỳ kế toán khác thì ngoài báo cáo quyết toán năm đơn vị phải lập cả báo cáo theo kỳ kế toán đó.
Kế toán là một công việc phức tạp không chỉ dừng lại ở những hoạt động thanh toán các khoản thu – chi cho doanh nghiệp. Nghiệp vụ của một kế toán viên phức tạp hơn thế, vì vậy một doanh nghiệp lớn sẽ có nhiều lĩnh vực kế toán khác nhau, mỗi lĩnh vực sẽ có những đặc trưng riêng. Theo đó, kế toán hành chính sự nghiệp là một trong những lĩnh vực của kế toán có nghiệp vụ, vai trò và đặc trưng riêng. Như vậy, kế toán hành chính sự nghiệp được hiểu là gì? Hãy cùng Học Viện ttgdtxphuquoc.edu.vn tìm hiểu chi tiết dưới bài viết sau.
Bao gồm các hạch toán nghiệp vụ chi lương, trích lương như bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn trong đơn vị hành chính sự nghiệp
Kế toán các khoản thu
Bao gồm hạch toán của đơn vị hành chính sự nghiệp có thu, định khoản sử dụng tài khoản 511
Hạch toán đơn vị hành chính có sản xuất kinh doanh, định khoản sẽ dùng tài khoản 311
Hạch toán doanh nghiệp các khoản phải thu, định khoản sử dụng tài khoản 311
Kế toán tài sản cố định
Hạch toán bao gồm các nhiệm vụ liên quan đến tài sản cố định bao gồm tính hao mòn tài sản cố định, mua sắm, thanh lý các tài sản cố định. Đặc biệt hơn, tính hao mòn của tài sản cố định trong đơn vị hành chính sẽ khác hơn so với trong doanh nghiệp, theo đó:
Trong đơn vị hành chính sự nghiệp: Hao mòn tài sản cố định sẽ được tính 1 lần vào mỗi cuối một nămKế toán vật tư và tiền
Bao gồm phản ánh cách xử lý vật tư, nguồn kinh phí nhận được trong kỳ và tình hình tăng giảm vật tư
Phản ánh trình hình thu chi và giao nhận dự toán ngân sách của nhà nước.
Kế toán khoản phải trả
Bao gồm phản ánh các khoản cần phải trả cho đối tượng trong các đơn vị hành chính sự nghiệp. Ví dụ như nhà cung cấp, sinh viên – học sinh,…
Kế toán khoản chi
Bao gồm đảm nhận việc chi cho các hoạt động thường xuyên, không thường xuyên, các khoản chi theo đơn đặt hàng nhà nước, chi theo dự án,…
Lưu ý kế toán viên cần phải có dự toán và sử dụng các nguồn kinh phí từ nhà nước phù hợp.
Kế toán kinh phí
Bao gồm bút toán các nguồn phí từ ngân sách được nhà nước cung cấp, ví dụ như kinh phí dự án, kinh phí hoạt động,..
Kế toán kinh phí kinh doanh
Bao gồm các nguồn gốc của nguồn kinh phí cho các đơn vị hành chính sự nghiệp, cách sử dụng và cách hạch toán chúng hợp lý.
Kế toán các khoản chi phí
Bao gồm đảm bảo các khoản chi phí sản xuất kinh doanh trong các đơn vị hành chính sự nghiệp: tiền công, chi phí chi lương, chi phí cho nguyên vật liệu sản xuất, chi phí phụ cấp, chi phí hao mòn tài sản cố định, chi phí phân bổ công cụ và dụng cụ.
Xem thêm: Ne T Ara Bị Tẩy Chay Đến Cùng, Encore Buồn Tủi Nhất Sự Nghiệp Của T
Kế toán các khoản doanh thu
Bao gồm phản ánh tổng doanh thu có được của đơn vị hành chính sự nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Kế toán bút toán chuyển cuối kỳ
Bao gồm các hoạt động xử lý nguồn kinh phí, dự toán khoản chi cuối niên độ kế toán.
Kế toán báo cáo tài chính, sổ sách
Bao gồm các hoạt động báo cáo cuối niên độ kế toán, liệt kê sổ sách, mục đích in của từng loại khác nhau, lập báo cáo chi tài chính chi tiết và xác định từng loại báo cáo cung cấp những thông tin cụ thể nào cho các đối tượng trong và ngoài đơn vị.
Định khoản kế toán hành chính nhân sự theo thông tư 107
Định khoản rút tiền gửi ngân hàng, kho bạc về quỹ tiền
Theo đó định khoản sẽ ghi:
Nợ TK 111: Tiền mặtCó TK 112: Tổng tiền gửi vào ngân hàng và kho bạc nhà nước
Định khoản rút tạm ứng dự toán cho các hoạt động chi tiêu cho đơn vị
Định khoản cho hoạt động rút tạm ứng dự toán sẽ ghi:
Nợ TK 111: Tiền mặtCó TK 337: Tạm thu (3371)
Ngoài ra, ghi:
Có TK 008: Dự toán cho các hoạt động chi (008211, 008221).Định khoản cho các khoản tiền mặt mà đơn vị đã tạm ứng trước đó thuộc ngân sách nhà nước sẽ ghi:
Nợ TK 611: Các chi phí hoạt độngCó TK 111: Tiền mặt
Nợ TK 337: Tạm thu (3371)Có TK 511: Thu các khoản hoạt động do ngân sách nhà nước cung cấp
Định khoản cho các khoản tiền mặt tạm ứng cho các lao động tại đơn vị:
Nợ TK 141: Khoản tiền tạm ứngCó TK 111: Tiền mặt
Trường hợp nếu lao động đã thực hiện thanh toán các khoản tạm ứng:
Nợ TK 611: Chi phí hoạt độngCó TK 141: Khoản tạm ứng
Nợ TK 337: Khoản tạm thu (3371)Có TK 511: Các hoạt động thu do ngân sách nhà nước cung cấp
Định khoản cho các khoản phải trả, thanh toán bằng tiền mặt:
Nợ TK 331, 332, 334Có TK 111: Tiền mặtNợ TK 337: Khoản tạm thu (3371)Có TK 511: Các hoạt động thu do ngân sách nhà nước cung cấp
Định khoản các khoản ứng trước cho các nhà cung cấp:
Nợ TK 331: Tổng các khoản bắt buộc trả cho người bánCó TK 111: Tiền mặt
Trường hợp nếu đã thanh lý hợp đồng cho nhà cung cấp:
Nợ 611: Các chi phí hoạt độngCó TK 331: Tổng các khoản bắt buộc trả cho người bán
Nợ TK 337: Tạm thu (3371)Có TK 511: Các hoạt động thu do ngân sách nhà nước cung cấp
Định khoản các thủ tục thanh toán tạm ứng từ Ngân sách nhà nước:
Có TK 008: Ghi âm các khoản dự toán chi phí hoạt động (008211, 008221)Cơ TK 008: Ghi dương các khoản dự toán chi phí hoạt động (008212, 008222)Định khoản các khoản thu phí, lệ phí
Nợ TK 111: Tiền mặtNợ TK 112: Tổng số tiền đã gửi vào ngân hàng
Có TK 337: Khoản tạm thu (3373)Hoặc có TK 138: Tổng số tiền phải thu khác (1383)
Định khoản các khoản phải thu khách hàng
Nợ TK 111: Tiền mặtNợ TK 112: Tổng số tiền đã gửi vào ngân hàng
Có TK 131: Phải tiền phải thu khách hàng
Định khoản các khoản thu hồi từng cho lao động trong đơn vị tạm ứng
Nợ TK 111: Tiền mặtNợ TK 112: Tổng số tiền đã gửi vào ngân hàng
Có TK 141: Khoản tạm ứng.
Định khoản các khoản nợ nội bộ phải thu hồi
Nợ TK 111: Tiền mặtNợ TK 112: Tổng số tiền đã gửi vào ngân hàng
Có TK 136: Tổng các khoản phải thu trong nội bộ
Định khoản các quỹ thừa chưa được xác định được nguyên nhân
Nợ TK 111: Tiền mặtCó TK 338: Tổng các khoản phải trả khác (3388).
Định khoản các khoản từ lãi đầu tư
Nợ TK 111: Tiền mặtNợ TK 112: Tổng số tiền đã gửi vào ngân hàng
Có TK 138: Các khoản phải thu khác (1381, 1382)Hoặc có TK 515: Tổng doanh thu tài chính thu được
Định khoản các khoản thu từ việc thu tiền bán hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ
Định khoản các dịch vụ, hàng hóa thuộc các đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng, thuế xuất khẩu, gián thu,… kế toán sẽ tiến hành phản ánh doanh thu bán hàng theo giá tại thời điểm chưa có thuế:
Nợ TK 111: Tổng giá tiền mặt thanh toánNợ TK 112: Tổng số tiền đã gửi vào ngân hàng
Có TK 531: Bao gồm tổng các doanh thu từ hoạt động kinh doanh, sản xuất được tính với giá tại thời điểm chưa có thuế giá trị gia tăng.Có TK 333: Các khoản bắt buộc phải nộp cho nhà nước
Định khoản trường hợp các khoản thuế không tách ngay được:
Nợ TK 531: Bao gồm tổng các doanh thu từ hoạt động kinh doanh, sản xuất Có TK 333: Các khoản bắt buộc phải nộp cho nhà nướcĐịnh khoản khi đơn vị vay tiền:
Nợ TK 111: Tổng tiền mặtNợ TK 112: Tổng số tiền đã gửi vào ngân hàng
Có TK 338: Tổng các khoản phải trả khác (3382).
Định khoản các khoản nhận vốn từ các cá nhân tổ chức và ngoài đơn vị
Nợ TK 111: Tổng tiền mặtNợ TK 112: Tổng số tiền đã gửi vào ngân hàng
Có TK 411: Tổng nguồn vốn kinh doanh
Định khoản các khoản tiền trước khi khám chữa bệnh tại bệnh viện hoặc các khoản tiền khách đặt trước khi mua hàng hóa,…
Nợ TK 111: Tổng tiền mặtNợ TK 112: Tổng số tiền đã gửi vào ngân hàng
Có TK 131: Tổng số tiền phải thu từ khách hàng.
Định khoản các khoản đặt cọc, ký cược, ký quỹ
Nợ TK 111: Tổng tiền mặtNợ TK 112: Tổng số tiền đã gửi vào ngân hàng
Có TK 348: Tổng các khoản đặt cọc, ký cược, ký quỹ
Định khoản các khoản tiền đơn vị đã ký quỹ, đặt cọc, ký cược được nhận lại
Nợ TK 111: Tổng tiền mặtNợ TK 112: Tổng số tiền đã gửi vào ngân hàng
Có TK 248: Tổng các khoản đặt cọc, ký cược, ký quỹ
Định khoản các khoản phát sinh khoản thu hộ
Nợ TK 111: Tổng tiền mặtNợ TK 112: Tổng số tiền đã gửi vào ngân hàng
Có TK 338: Tổng các khoản phải trả khác (3381)
Định khoản các khoản nhượng bán hoặc thanh lý tài sản cố định
Định khoản các trường hợp nhượng bán tài sản cố định được để lại đơn vị:
Nợ TK 111: Tổng giá trị tiền mặt thanh toán Nợ TK 112: Tổng tiền mặt gửi ngân hàngCó TK 711: Tổng thu nhập khác (7111) (không bao gồm thuế giá trị gia tăng)Có TK 333: Tổng các khoản phải nộp cho nhà nước (3331) (nếu có).
Định khoản trường hợp nhượng bán, thanh lý tài sản cổ định nộp lại cho ngân sách nhà nước:
– Phản ánh các khoản số thu nhượng bán, các khoản thanh lý tài sản cố định:
Nợ TK 111: Tổng tiền mặtNợ TK 112: Tổng số tiền đã gửi vào ngân hàng
Có TK 337: Tổng số tiền tạm thu (3378).
– Phản ánh các khoản số chi nhượng bán, các khoản thanh lý tài sản cố định:
Nợ TK 337: Tổng số tiền tạm thu (3378)Có TK 111: Tổng tiền mặt– Phản ánh sự chênh lệch chi nhỏ hơn thu khi nộp ngân sách nhà nước
Nợ TK 337: Khoản tạm thu (3378)Có TK 333: Khoản phải nộp nhà nướcNợ TK 333: Khoản phải nộp nhà nước
Có TK 111: Tổng tiền mặt
Có TK 112: Tổng số tiền gửi ngân hàng
Định khoản khoản tiền thu từ bán hồ sơ mời thầu công trình bằng tiền ngân sách nhà nước.
Định khoản số tiền thu bán hồ sơ mời thầu
Nợ TK 111: Tổng tiền mặtNợ TK 112: Tổng số tiền đã gửi vào ngân hàng
Có TK 337: Tổng số tiền tạm thu (3378)
Định khoản số tiền chi lễ mở thầu
Nợ TK 337: Tổng số tiền tạm thu (3378)Có TK 111: Tổng tiền mặtCó TK 112: Tổng số tiền gửi ngân hàng
Định khoản khoản chênh lệch chi nhỏ hơn thu khi nộp ngân sách nhà nước
Nợ TK 337: Tổng số tiền tạm thu (3378).Có TK 333: Khoản phải nộp nhà nướcKhi nộp:
Nợ TK 333: Khoản phải nộp nhà nướcCó TK 111: Tổng tiền mặt
Có TK 112: Tổng số tiền gửi ngân hàng
Định khoản duy trì các hoạt động đơn vị bằng việc đấu thầu mua sắm
Định khoản các khoản phát sinh khoản thu từ đấu thầu nhằm duy trình các hoạt động đơn vị
Nợ TK 111: Tổng tiền mặtNợ TK 112: Tổng số tiền đã gửi vào ngân hàng
Có TK 337: Tổng số tiền tạm thu (3378).
Định khoản các khoản chi phí phát sinh cho quá trình đấu thầu
Nợ TK 337: Tổng số tiền tạm thu (3378)Có TK 111: Tổng tiền mặtCó TK 112: Tổng số tiền gửi ngân hàng
Định khoản các khoản chênh lệch chi – thu
– Trường hợp chi nhỏ hơn thu:
Nợ TK 337: Tổng số tiền tạm thu (3378).Có TK 511: Khoản thu do ngân sách nhà nước cấp (5118)– Trường hợp chi lớn hơn thu:
Nợ TK 611: Tổng chi phí hoạt động Có TK 111: Tổng tiền mặtĐịnh khoản trường hợp bên thứ 3 bồi thường thiệt hại; không xác định được chủ các khoản nợ phải trả; tiền phạt vì khách vi phạm hợp đồng, thu nợ hoạt động kinh doanh sản xuất khó đòi; giản hoàn thuế:
Nợ TK 111: Tổng tiền mặtNợ TK 112: Tổng số tiền đã gửi vào ngân hàng
Có TK 711: Tổng các khoản thu nhập khác (7118).
Định khoản các khoản mua vật liệu, nguyên liệu, dụng cụ và công cụ nhập kho
Nợ TK 152, 153Có TK 111: Tổng tiền mặtCó TK 112: Tổng số tiền gửi ngân hàng
Trong trường hợp dùng ngân sách nhà nước cho vay nợ nước ngoài hoặc nguồn viện trợ
Nợ TK 337: Tổng số tiền tạm thu (3371, 3372, 3373)Có TK 366: Tổng các khoản nhận trước chưa ghi thu (36612, 36622, 36632).Có TK 014: Các nguồn phí khấu trừ, để lạiĐịnh khoản sau khi mua tài sản cố định và đưa vào sử dụng ngay
Nợ các TK 211, 213Có TK 111: Tổng tiền mặtCó TK 112: Tổng số tiền gửi ngân hàng
Trường hợp mua bằng nguồn ngân sách nhà nước, các nguồn phí khấu trừ để lại, việc trợ hoặc vay nợ nước ngoài:
Nợ TK 337: Tổng số tiền tạm thu (3371, 3372, 3373)Có TK 366: Tổng các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611, 36621, 36631)Có TK 014: Các nguồn phí để lại khấu trừĐịnh khoản các dịch vụ, hàng hóa thuộc các đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng, thuế xuất khẩu, gián thu,… kế toán viên sẽ tiến hành phản ánh doanh thu bán hàng theo giá tại thời điểm chưa có thuế:
Nợ các TK 152, 153, 156 (không bao gồm thuế)Nợ TK 154: Tổng chi phí dịch vụ dở, sang, sản xuất kinh doanhNợ các TK 211, 213: Trong trường hợp mua tài sản cố định chưa sử dụng ngay và không bao gồm thuếNợ TK 133: Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
Có TK 111: Tổng tiền mặt Có TK 112: Tổng tiền gửi ngân hàng
Phía trên là những thông tin chi tiết nhất về kế toán hành chính sự nghiệp là gì và những định khoản chi tiết về kế toán hành chính nhân sự theo thông tư 107. Mong rằng qua những thông tin chi tiết mà Học Viện ttgdtxphuquoc.edu.vn cung cấp đã giúp bạn có một cái nhìn tổng quan về kế toán hành chính sự nghiệp, phục vụ cho quá trình học hỏi nghiệp vụ kế toán của chính bạn.