Mẫu đặt cọc mua bán nhà đất, căn hộ chung cư, mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán nhà, đất

Hợp đồng đặt cọc mua đất là một trong những thủ tục cần thiết khi tiến hành giao dịch mua bán đất. Vậy hợp đồng đặt cọc mua đất như thế nào là đúng theo quy định của pháp luật. Hãy tham khảo mẫu hợp đồng dưới đây của Nam Nhà Đất. 

*
Mẫu hợp đồng đặt cọc mua đất chi tiết" width="850" height="445" data-srcset="https://ttgdtxphuquoc.edu.vn/mau-dat-coc-mua-ban-nha-dat/imager_1_12877_700.jpg?v=1642519728 850w, https://namnhadat.vn/wp-content/uploads/2022/01/hop-dong-dat-coc-mua-ban-dat-300x157.jpg?v=1642519728 300w, https://namnhadat.vn/wp-content/uploads/2022/01/hop-dong-dat-coc-mua-ban-dat-768x402.jpg?v=1642519728 768w" data-sizes="(max-width: 850px) 100vw, 850px" title=" Mẫu hợp đồng đặt cọc mua đất chi tiết 1">


Tại sao cần Hợp đồng đặt cọc mua đất? 

Khi tiến hành giao dịch mua bán đất, người mua thường đặt cọc một khoản tiền cho bên bán để cam kết sẽ thực hiện việc mua bán trong tương lai. Đây là biện pháp đảm bảo nhưng không bắt buộc phải thực hiện khi tiến hành mua đất. Do đó không cần phải tiến hành công chứng hợp đồng đặt cọc. Tuy nhiên, để đảm bảo quyền lợi của người mua, hợp đồng đặt cọc mua đất nên có người làm chứng. 

Mẫu hợp đồng đặt cọc mua đất 

*
Mẫu hợp đồng đặt cọc mua đất chi tiết" width="600" height="704" data-srcset="https://ttgdtxphuquoc.edu.vn/mau-dat-coc-mua-ban-nha-dat/imager_2_12877_700.jpg?v=1642519686 600w, https://namnhadat.vn/wp-content/uploads/2022/01/hop-dong-dat-coc-mua-dat-256x300.jpg?v=1642519686 256w" data-sizes="(max-width: 600px) 100vw, 600px" title=" Mẫu hợp đồng đặt cọc mua đất chi tiết 2">

Trong hợp đồng đặt cọc mua đất cần phải có đầy đủ các thông tin về người mua, người bán, người làm chứng, thông tin về mảnh đất, số tiền đặt cọc…. Dưới đây là mẫu hợp đồng đặt cọc được soạn thảo bởi đội ngũ luật sư có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực bất động sản, các nhà đầu tư có thể tham khảo để sử dụng. 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——–***——–

HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC

(V/v Mua bán nhà, đất)

Hôm nay, ngày … tháng … năm 20 … tại …………………………………………………

Chúng tôi gồm có:

I. Bên đặt cọc (sau đây gọi là Bên A):

Ông (Bà): …………………………………………………………………

Sinh ngày: …………………………………………………………………

Chứng minh nhân dân số: ……… cấp ngày ……… tại………………

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………

II. Bên nhận đặt cọc (sau đây gọi là Bên B):

Họ và tên chủ hộ: …………………………………………………………

Sinh ngày: …………………………………………………………………

Chứng minh nhân dân số: ……………… cấp ngày ……… tại………

Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………

Các thành viên của hộ gia đình bên bán (bên B):

Ông (Bà): ……………………………………………………………………

Sinh ngày: ……………………………………………………………………

Chứng minh nhân dân số: …………… cấp ngày ………… tại…………

Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………

Ông (Bà): …………………………………………………………………

Sinh ngày: …………………………………………………………………

Chứng minh nhân dân số: ……… cấp ngày ………………tại…………

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………

III. Cùng người làm chứng:

1.Ông (Bà): ……………………………………………………………………

Sinh ngày: ……………………………………………………………………

Chứng minh nhân dân số: ………… cấp ngày ………………tại…………

Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………

2.Ông (Bà): …………………………………………………………………

Sinh ngày: …………………………………………………………………

Chứng minh nhân dân số: ………… cấp ngày ………………tại……

Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………

IV. Hai bên đồng ý thực hiện ký kết Hợp đồng đặt cọc với các thỏa thuận sau đây:

ĐIỀU 1: TÀI SẢN ĐẶT CỌC

Bên A đặt cọc cho bên B bằng tiền mặt với số tiền là: ………………

Bằng chữ: …………………………………………………………………

ĐIỀU 2: THỜI HẠN ĐẶT CỌC

Thời hạn đặt cọc là: …………, kể từ ngày …… tháng ………. năm 20…

ĐIỀU 3: MỤC ĐÍCH ĐẶT CỌC

1.Bằng việc đặt cọc này Bên A cam kết mua đất của bên B tại ………………………………………………………………………

Bên B nhận tiền đặt cọc và cam kết sẽ bán đất thuộc sở hữu hợp pháp và không có bất kỳ tranh chấp nào liên quan đến mảnh đất mà bên B giao bán cho bên A tại: ………… với diện tích là ……… m2 giá bán là ……

2. Trong thời gian đặt cọc, bên B cam kết sẽ làm các thủ tục pháp lý để chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho bên A, bên A cam kết sẽ trả: ……………………………………………………………………….. khi hai bên ký hợp đồng mua bán đất tại phòng công chứng Nhà Nước, …………………………………………………………………

sẽ được bên A thanh toán nốt khi bên B giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Bên B cam kết sẽ giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong vòng 7 ngày kể từ ngày bên A và bên B ký hợp đồng mua bán tại phòng công chứng Nhà Nước. Bên B có nghĩa vụ nộp các khoản thuế phát sinh trong quá trình giao dịch theo đúng quy định của pháp luật (đối với thuế đất, thuế chuyển nhượng bên B sẽ là người thanh toán mà bên A không phải trả bất cứ khoản phí nào).

Bạn đang xem: Mẫu đặt cọc mua bán nhà đất

ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

a) Giao số tiền đặt cọc cho Bên B theo đúng thỏa thuận ngay khi ký hợp đồng đặt cọc.b) Giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại Điều 3 nêu trên. Nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc không đạt được) thì Bên A bị mất số tiền đặt cọc.

Bên A có các quyền sau đây:

a) Nhận lại số tiền đặt cọc từ Bên B hoặc được trừ khi thực hiện nghĩa vụ trả tiền cho Bên B trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3 (mục đích đặt cọc đạt được).b) Nhận lại số tiền đặt cọc và một khoản tiền bằng số tiền đặt cọc trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3 (mục đích đặt cọc không đạt được).

ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

a) Trả lại số tiền đặt cọc cho Bên A hoặc trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3 (mục đích đặt cọc đạt được).b) Trả lại số tiền đặt cọc và một khoản tiền bằng số tiền đặt cọc cho Bên A trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3 (mục đích đặt cọc không đạt được).c) Bên B có nghĩa vụ dọn dẹp sạch sẽ mặt bằng khi giao đất để trả lại mặt bằng đất thổ cư cho bên A.

Bên B có các quyền sau đây:

Sở hữu số tiền đặt cọc nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3 (mục đích đặt cọc không đạt được).

ĐIỀU 6: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; nếu mảnh đất trên thuộc diện quy hoạch không giao dịch được thì bên B phải hoàn trả lại 100% số tiền mà bên A đã giao cho bên B. Trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. Mọi tranh chấp sẽ được phán xử theo quy định của luật pháp của Việt Nam.

ĐIỀU 7: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này. Bên B đã nhận đủ số tiền đặt cọc nêu trong điều 1 từ bên A.

ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này. Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của người làm chứng. Hợp đồng có hiệu lực từ: ………………………………………… 

Hợp đồng Đặt Cọc bao gồm 03 trang được chia làm bốn bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ hai bản.

….., ngày …tháng ..… năm 20…..

Bên A

(Ký, ghi rõ họ tên)

Bên B

(Ký, ghi rõ họ tên)

Người làm chứng

(Ký, ghi rõ họ tên)

Với bản hợp đồng đặt cọc mua đất trên, nhà đầu tư cần được hỗ trợ tư vấn thêm có thể liên hệ với Nam Nhà Đất theo số hotline để được giải đáp mọi thắc mắc. 

Cho tôi xin mẫu hợp đồng đặt cọc mua đất năm 2023? Và tôi muốn hỏi rằng hợp đồng đặt cọc mua đất có cần phải công chứng không? Mong sớm nhận được phản hồi từ ban tư vấn. Cảm ơn ban tư vấn rất nhiều.
*
Nội dung chính

Hợp đồng đặt cọc mua đất có bắt buộc công chứng không?

Hiện nay, một số luật như Bộ luật Dân sự 2015, Luật Đất đai 2013, Luật Công chứng 2014 và những văn bản hướng dẫn thi hành không có điều khoản nào quy định hợp đồng đặt cọc có bắt buộc phải công chứng không mà chỉ có quy định về công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

Tuy nhiên, để tránh tranh chấp hoặc các rủi ro khác thì các bên nên công chứng hoặc chứng thực hoặc có người làm chứng.

Xem thêm: 5+ Video Cách Làm Bảng Tên Running Man, Hướng Dẫn Làm Bảng Tên Running Man

*

Mẫu mới nhất hợp đồng đặt cọc mua đất năm 2023? Hợp đồng đặt cọc mua đất có cần phải công chứng không?

Mức đặt cọc khi mua đất là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015 thì đặt cọc là việc một bên (sau đây gọi là bên đặt cọc) giao cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận đặt cọc) một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác (sau đây gọi chung là tài sản đặt cọc) trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng.

Hiện nay pháp luật không có mức đặt cọc khi mua đất, theo đó các bên được quyền thỏa thuận về mức đặt cọc miễn là không vi phạm pháp luật và đạo đức.

Trường hợp nào khi có tranh chấp xảy ra sẽ không bị phạt cọc?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015 quy định rằng khi một trong các bên từ chối giao kết, thực hiện hợp đồng sẽ phải chịu phạt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

Thế nhưng nếu bên dự định mua giao tiền cho bên có đất nhưng không thỏa thuận là đặt cọc hoặc chỉ có giấy biên nhận tiền nhưng trong giấy đó không ghi là đặt cọc thì sẽ không bị phạt cọc.

Trường hợp chỉ có giấy biên nhận tiền (trong đó không có từ nào là đặt cọc) thì nghĩa vụ của các bên khi vi phạm sẽ khác với đặt cọc. Nếu đưa một khoản tiền mà không thỏa thuận là đặt cọc thì khi đó được coi là “tiền trả trước”.

Về bản chất trả trước là một khoản tiền để thực hiện nghĩa vụ thanh toán, trường hợp các bên không chuyển nhượng đất thì khoản tiền đó sẽ xử lý như sau:

- Trường hợp bên đưa tiền từ chối giao kết, thực hiện hợp đồng thì khoản tiền trả trước sẽ được nhận lại và không chịu phạt, trừ khi các bên có thỏa thuận khác.

- Trường hợp bên nhận tiền từ chối giao kết, thực hiện hợp đồng thì chỉ phải trả lại khoản tiền trả trước và không chịu phạt cọc, trừ khi các bên có thỏa thuận khác.

Mức phạt cọc nếu không mua/không bán đất?

Mức phạt cọc được quy định rõ tại Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015 cụ thể như sau:

"Điều 328. Đặt cọc1. Đặt cọc là việc một bên (sau đây gọi là bên đặt cọc) giao cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận đặt cọc) một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác (sau đây gọi chung là tài sản đặt cọc) trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng.2. Trường hợp hợp đồng được giao kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền; nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc; nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác."

Theo đó, mức phạt cọc được quy định cụ thể như sau:

- Nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc (mất số tiền đặt cọc).

- Nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc (trả lại tiền đặt cọc và bị phạt cọc một khoản tiền tương đương với số tiền đặt cọc).

Lưu ý: Trường hợp Các bên có thỏa thuận khác như không phạt cọc hoặc phạt cọc theo mức thấp hơn, cao hơn số tiền đặt cọc thì thực hiện theo thỏa thuận đó với điều kiện nội dung thỏa thuận không trái luật, đạo đức xã hội.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

x

Welcome Back!

Login to your account below

Retrieve your password

Please enter your username or email address to reset your password.