THÔNG SỐ KỸ THUẬT AIR BLADE 2008, TRẮNG, HONDA AIR BLADE LÀM NÓNG THỊ TRƯỜNG XE TAY GA

Có thể bạn chưa biết: Air Blade là một trong 3 dòng xe tay ga bán chạy nhất năm 2021. Tuy sinh sau đẻ muộn, nhưng những cập nhật liên tục về thiết, trang bị và động cơ đã giúp cho Air Blade gần như là dòng xe tay ga nam giới không có đối thủ trong phân khúc phổ thông. Và bài viết này, thitruongxemay.com sẽ tổng hợp các đời xe Air Blade để bạn có thể biết rõ lý do tại sao Air Blade lại hot như vậy nhé.Bạn đang xem : Thông số kỹ thuật air blade 2008

Chính thức có mặt tại thị trường Việt Nam từ tháng 4/2007. Air Blade đã nhanh chóng trở thành cái tên được yêu thích đối với dòng xe tay ga phổ thông dành cho nam giới. Và từ khi ra mắt cho đến nay, Honda cũng không ngừng nâng cấp để đưa “con cưng” của mình luôn nằm trong Top 3 dòng xe tay ga được bán chạy mỗi năm.

Bạn đang xem: Thông số kỹ thuật air blade 2008


Bạn đang đọc: Thông Số Kỹ Thuật Air Blade 2008, Honda Air Blade: Bản Lĩnh Tiên Phong


Vậy các đời xe Air Blade đã có sự thay đổi như thế nào qua từng phiên bản? Chúng ta cùng xem nhé.

Đời xe Air Blade năm 2007 – 2008

*

Air Blade thế hệ đầu tiên được ra mắt vào năm 2007 tại thị trường Việt Nam. Kiểu dáng nam tính, hút mắt và đi đúng tiêu chí của Honda “ai lái xe cũng hợp”. Quả thực, ngay khi ra mắt, Air Blade đã thu hút rất nhiều sự quan tâm của người dùng.

Ở phiên bản đầu tiên, Honda Air Blade được trang bị khối dung tích 108cc. Xe sử dụng bộ chế hòa khí (bình xăng con). Đây chính là điểm khác biệt rõ rệt nhất để bạn phân biệt được xe Air Blade đời đầu so với những phiên bản sau này.


Đời xe Air Blade năm 2009

Ở thời điểm 2007 – 2008, Air Blade đã trở thành dòng xe tay ga bán chạy nhất của nhà Honda nói riêng và thị trường xe tay ga nói chung. Thừa thắng xông lên, Honda đã cho ra mắt Air Blade phiên bản mới với nhiều sự thay đổi về mặt trang bị.

*

Honda Air Blade phiên bản 2009

Điểm ấn tượng nhất ở phiên bản 2009 so với Air Blade đời đầu chính là xe được trang bị hệ thống phun xăng điện tử PGM-Fi giúp tiết kiệm nhiên liệu tối ưu. Đây cũng chính là bước đột phá của Honda. Bởi các dòng xe tay ga khác cùng phân khúc vẫn chưa được trang bị công nghệ này. Ngoài ra, Honda cũng thiết kế lại nắp bình xăng vào phần giữa của thân xe, thay vì đặt ở hông như phiên bản cũ.

Đời xe Air Blade năm 2010 – 2011

*

Honda Air Blade đời 2011

Nếu 2009 Honda đã nâng cấp rõ nét về trang bị – động cơ xe thì ở đời xe Air Blade 2011, Honda đã tạo nên sự “lột xác” ấn tượng về mặt thiết kế – trang bị. Cụ thể:

Cụm đèn pha đơn được nâng cấp thành đèn pha kép để gia tăng khả năng chiếu sáng. Dải sáng cũng rộng hơn và tốt hơn.

Đèn hậu, đèn phanh được sử dụng bóng công nghệ LED. Cốp xe được trang bị đèn giúp người dùng dễ dàng tìm kiếm đồ đạc.

Bổ sung tính năng chân điện tử giúp xe tự động tắt máy khi hạ chân chống xuống.

Tích hợp chức năng tìm xe qua chìa khóa thông minh.

Và tất nhiên, hệ thống phun xăng điện tử PGM – Fi tiếp tục có trên phiên bản 2011 này.

Đời xe Air Blade năm 2012

*

Ngoại hình của đời xe Air Blade 2012

Một sự thay đổi rõ rệt nhất ở phiên bản Air Blade 2012, đó chính là sự khác biệt về động cơ. Khi tổng hợp các đời xe Air Blade từ 2007 – 2011, bạn có thể thấy dung tích xy lanh xe chỉ 108cc mà thôi. Nhưng sang năm 2012, Honda đã nâng cấp động cơ lên 125cc để giúp xe vận hành mạnh mẽ hơn. Ngoài ra, phần đèn pha của xe cũng được thiết kế lớn hơn so với 2011 để mở rộng vùng sáng xe, gia tăng khả năng quan sát cho người lái.

Tuy nhiên, không hiểu vì sao phiên bản 2012 lại không được đón nhận nhiệt tình như những thế hệ trước của mình.

Đời xe Air Blade năm 2013

*

Ngoại hình mới của Honda Air Blade 2013

Do không gây được tiếng vang nên trong năm 2013, Honda đã tiếp tục cải thiện để lấy lại tình cảm của người dùng. Cụ thể:

Đèn pha tiếp tục được nâng cấp để gia tăng dải sáng mạnh và rộng hơn, giúp quan sát dễ hơn.

Trang bị hệ thống đề từ Idling Stop – chế độ tắt máy tạm thời khi dừng quá 3 giây để gia tăng khả năng tiết kiệm nhiên liệu cho xe.


Cũng ở phiên bản 2013, Honda đã bổ sung sơn từ tính để tăng độ bền – đẹp cho màu xe. 2 màu sắc chủ đạo chính là xám xanh và vàng đồng.

Đời xe Air Blade năm 2016

*

Thiết kế mạnh mẽ với rất nhiều đường nét góc cạnh và cắt xẻ của phiên bản Air Blade 2016

Sau thành công nhất định của Air Blade 2013. Đến năm 2016, Honda đã chính thức làm một cuộc cải cách gần như toàn diện đối với “con cưng” của mình. Từ thiết kế cho đến trang bị đều được nâng cấp. Cụ thể:

Ngoại hình cắt xẻ và góc cạnh hơn. Điều này thể hiện rất rõ ở phần thân của xe. Cụm đèn pha đôi cũng được làm mới trông cứng cáp hơn hẳn.

Trang bị được sử dụng với bộ đề ACG, tính năng Ilding Stop tiếp tục có trên phiên bản này. Hệ thống đèn chiếu sáng công nghệ LED hoàn toàn.

Đời xe Air Blade năm 2017

*

Phiên bản 2018, Honda Air Blade không có nhiều thay đổi

Sự thành công của phiên bản 2016 có lẽ quá ấn tượng, nên ở phiên bản 2018, Honda không có sự thay đổi nhiều về thiết kế hay động cơ. Thay vào đó, hãng nâng cấp trang bị dành cho người lái, cũng như một vài chi tiết nhỏ nhỏ về mặt ngoại hình.

Tích hợp khóa thông minh cho xe: định vị xe, tìm xe nhanh, mở/ tắt từ xa…

Bổ sung chi tiết về tem xe và logo. Logo AB được thay đổi thành khối liền hình kim cương trông nổi bật hơn.

Đời xe Air Blade năm 2020

*

Honda Air Blade đời 2020

Để giữ vững vị thế của mình trên thị trường xe tay ga phổ thông dành cho nam giới. Trong phiên bản 2020, hãng đã nâng cấp khối động cơ cũng như mang đến nhiều trang bị hiện đại cho Air Blade. Honda đã bổ sung phiên bản 150cc với nhiều trang bị hiện đại như:

Động cơ e
SP để gia tăng khả năng tiết kiệm nhiên liệu cho xe. Cũng trong phiên bản động cơ này, Air Blade 2020 được trang bị: khóa smartkey với khả năng chống trộm. Hệ thống tắt/ mở qua kết nối không dây từ ECU.

Xem thêm: Cách làm hoa hồng giấy tỉ mẩn cho bạn đem tỏ tình, những cách làm hoa hồng bằng giấy đẹp nhất

Cải thiện lại hệ thống ống xả và lọc gió mang đến cảm giác lái phấn khích hơn, công suất mạnh mẽ hơn ở mức 9.6k
W tại 8,500 vòng tua/ phút.

Phanh ABS hiện đại giúp bảo vệ an toàn cho người lái khi phải phanh gấp, hay đi vào những cung đường trơn trượt.

Thiết kế thể thao hơn, đậm chất khí động học hơn.

Kết quả cho thấy, năm 2020, Honda Air Blade đứng thứ 2 trong các dòng xe tay ga bán chạy nhất Việt Nam. Trong tất cả các đời xe Air Blade, có lẽ phiên bản 2020 đã đạt được thành tích vô cùng đáng nể.

Đời xe Air Blade năm 2022

*

Phiên bản Air Blade mới nhất của nhà Honda – Air Blade 2022

Đến hẹn lại lên, Honda đã chính thức cho ra mắt phiên bản giới hạn Air Blade 2022. Về mặt động cơ và trang bị gần như không có sự thay đổi. Thay vào đó, hãng bổ sung tem nhãn cho phiên bản giới hạn. Như vậy, phiên bản giới hạn của Air Blade sẽ bao gồm 3 tem màu: xanh xám, đen vàng đồng và đen. Ngoài ra, dung tích cốp cũng được nâng lên ở mức 22.7 lít để bạn có thể chứa được nhiều đồ hơn khi di chuyển.

Những trang bị khác vẫn được giữ nguyên như:

Hệ thống đèn LED, đồng hồ LCD, khóa smartkey hiện đại.

Xe tiết kiệm nhiên liệu hơn 4% so với các đời trước đó nhờ: bộ đề ACG đời mới, hệ thống phun xăng PGM-FI và Idling Stop giúp xe tiết kiệm xăng tốt hơn.


Tích hợp cổng sạc
USB để bạn có thể sạc nhanh các thiết bị di động khi cần thiết.

Phanh ABS cho bánh trước.

Trên đây là danh sách tổng hợp các đời xe Air Blade từ trước tới nay để bạn tham khảo. Bạn thích phiên bản nào nhất trong các đời xe đã được nhắc đến trong bài? Chia sẻ cho thitruongxemay.com và mọi người cùng biết về dòng xe Air Blade bạn yêu thích nhé.

Kích thước xe máy Air Blade là bao nhiêu? Thông số kỹ thuật Air Blade 2008 đến nay có sự thay đổi như thế nào? Trải qua hơn 13 năm có mặt trên thị trường, Honda Air Blade đã có những cải tiến tốt hiện, trang bị nhiều công nghệ hiện đại hơn.

Thông số kỹ thuật Air blade qua các đời xe

Thông số kỹ thuật xe Air Blade 2008

Tháng 5/2008, phiên bản Air Blade cải tiến được Honda tung ra thị trường với mức giá bán lẻ 28,5 triệu đồng. Phiên bản này được thiết kế bộ tem mới cá tính và thể thao hơn so với phiên bản cũ. Đặc biệt, phiên bản Repsol sở hữu gam màu độc quyền của đội đua Honda Repsol có giá 29,5 triệu đồng.

Xe có chiều dài 1890mm, chiều cao yên 767mm. Trọng lượng xe 105kg. Động cơ 4 kỳ, xi lanh đơn 108cc, làm mát bằng két nước. Hộp số tự động, biến thiên vô cấp.

*

Thông số kỹ thuật xe Air Blade 2009-2010

Air Blade 2009 không có nhiều thay đổi về thiết kế so với phiên bản trước. Nắp bình xăng được đưa vào giữa thân xe giúp người dùng dễ dàng đổ xăng hơn. Phía trước xe bổ sung thêm hai hộc chứa đồ.Điều đặc biệt nhất ở Air Blade 2009 là sử dụng công nghệ phun xăng điện tử PGM-FI.

*

Bảng thông số kỹ thuật Air Blade 2009-2010:

Trọng lượng (kg)110
Dài x rộng x cao (mm)1890 x 680 x 1110
Khoảng cách trục bánh xe1275
Độ cao yên (mm)769
Khoảng cách gầm (mm)130
Dung tích bình xăng (lít)4,5
Dung tích nhớt máy (lít)0,8
Phuộc trướcỐng lồng, giảm chấn thủy lực
Phuộc sauLò xo trụ, giảm chấn thủy lực
Loại động cơPGM - FI, xăng, 4 kỳ, 1 xi lanh, làm mát bằng dung dịch
Dung tích xi lanh (cc)108
Đường kính x hành trình piston (mm)50 x 55
Tỉ số nén11:1
Công suất tối đa9 mã lực / 8000 vòng / phút
Momen cực đại9.5 N.m / 6000 vòng / phút
Loại truyền độngVô cấp
Hệ thống ly hợpTự động, ma sát khô
Bánh xe trước / sau80/90 - 14 / 90/90 - 14
Phanh trước / sauPhanh đĩa / Phanh cơ
Hệ thống khởi độngĐiện / Đạp chân

*

Thông số kỹ thuật xe Air Blade 2011-2012

Air Blade 2011 được thiết kế hoàn toàn mới, nâng cấp từ đèn pha đơn lên đèn pha đôi, khoảng chiếu sáng mở rộng. Đèn xi nhan liền khối với thân xe, tay nắm kéo dài hơn giúp người cầm lái dễ sử dụng. Cụm đèn hậu và đèn phanh sau sử dụng bóng đèn LED. Hệ thống phanh kết hợp (Combi Brake) được trang bị giúp phân bổ lực phanh trên cả hai bánh khi sử dụng phanh trái.

Cuối năm 2012, Air Blade 125cc mới được Honda Việt Nam tung ra thị trường với khá nhiều thay đổi về thiết kế bên ngoài. Ngoại hình mang theo chiều hướng thể thao, trẻ trung hơn. Đèn pha đôi sử dụng thấu kính hội tụ, đồng hồ kèm màn hình LCD hiển thị mức nhiên liệu, đồng hồ đếm…

*

Thông số kỹ thuật Air Blade 2011-2012:

Trọng lượng (kg)110
Dài x rộng x cao (mm)1890 x 680 x 1110
Khoảng cách trục bánh xe1273
Độ cao yên (mm)772
Khoảng cách gầm (mm)133
Dung tích bình xăng (lít)4,5
Dung tích nhớt máy (lít)0,8 khi rã máy. 0,7 khi thay nhớt máy
Loại động cơPGM - FI, xăng, 4 kỳ, 1 xi lanh, làm mát bằng dung dịch
Dung tích xi lanh (cc)108
Đường kính x hành trình piston (mm)50 x 55
Tỉ số nén11:1
Công suất tối đa6,7 k
W / 8000 vòng / phút
Momen cực đại9.5 N.m / 6000 vòng / phút
Loại truyền độngBiến thiên vô cấp
Bánh xe trước / sau80/90 - 14 / 90/90 - 14
Phanh trước / sauPhanh đĩa / Phanh cơ
Hệ thống khởi độngĐiện / Đạp chân

*

Thông số kỹ thuật xe Air Blade 2013 2014 2015

Air Blade đời 2013 đến 2015 có thông số kỹ thuật giống nhau. Trọng lượng xe Air Blade 2013-2015 nặng hơn đời xe trước 3kg. Bảng dưới đây là những thông số thay đổi so với phiên bản 2012:

Trọng lượng (kg)113
Dài x rộng x cao (mm)1901 x 687 x 1115
Khoảng cách trục bánh xe1287
Độ cao yên (mm)777
Khoảng cách gầm (mm)133
Dung tích xi lanh (cm3)124,8
Đường kính x hành trình piston (mm)52,4 x 57,9
Công suất tối đa8,2 k
W / 8500 vòng / phút
Momen cực đại11,2 N.m / 5000 vòng / phút
Loại truyền độngDây đai, biến thiên vô cấp

*

Thông số kỹ thuật xe Air Blade 2016 2017 2018

Air Blade 2016 lột xác ở thiết kế với nhiều đường nét gồ ghề, cắt xẻ ở hầu hết các bộ phận trên thân xe. Ngoài những công nghệ đã có ở phiên bản trước là bộ đề ACG, dừng tạm thời Idling Stop, Xe Air Blade 2016 còn được trang bị hệ thống đèn chiếu sáng, chiếu hậu LED hoàn toàn.

*

Honda Air
Blade 2017 phiên bản động cơ 125cc được Honda bổ sung thêm màu sơn đen mờ mạnh mẽ cá tính, tạo bước đột phá mới cho mẫu xe scooter thể thao hiện đại.

Air Blade 2018 được trang bị thêm khóa thông minh đây là một trong những phụ tùng xe AB được đánh giá cao bởi người dùng. Các phiên bản thể thao và từ tính có sự xáo trộn về màu sắc. Cụ thể, khóa thông minh chỉ được trang bị trên 3 bản cao cấp, từ tính và đen mờ. Riêng bản thể thao không có smartkey. Đặc biệt, màu xám bạc sẽ ngừng sản xuất trên Air Blade từ tính. Màu cam đen của Air Blade thể thao cũng ngừng sản xuất, thay vào đó là màu bạc và màu xanh kết hợp các đường nét tem xe AB vô cùng đơn điệu, chính tem Air Blade làm điểm nhấn tạo nét riêng cho dòng xe này.

*

Thông số kỹ thuật xe từ đời 2016 đến 2018 là như nhau:

Trọng lượng (kg)110
Dài x rộng x cao (mm)1881 x 687 x 1111
Khoảng cách trục bánh xe1288
Độ cao yên (mm)777
Khoảng cách gầm (mm)131
Dung tích bình xăng (lít)4,4
Kích cỡ lốp trước / sau80/90 - 14 / 90/90 - 14
Loại động cơPGM - FI, xăng, 4 kỳ, 1 xi lanh, làm mát bằng dung dịch
Phuộc trướcỐng lồng, giảm chấn thủy lực
Phuộc sauLò xo trụ, giảm chấn thủy lực
Dung tích xi lanh (cm3)124,9
Đường kính x hành trình piston(mm)52,4 x 57,9
Tỉ số nén11:1
Công suất tối đa8,4 k
W / 8500 vòng / phút
Momen cực đại11,26 N.m / 5000 vòng / phút
Loại truyền độngDây đai, biến thiên vô cấp
Hệ thống khởi độngĐiện

Trọng lượng, kích thước xe máy Air Blade mới nhất 2020

Air Blade 2020 có 2 phiên bản là 125cc và 150cc. Trọng lượng và kích thước của 2 phiên bản này cũng có sự khác nhau.

Trọng lượng xe Air Blade 125 là 111kg, nhẹ hơn bản 150cc 2kg. Kích thước xe Airblade 125 dài x rộng x cao lần lượt là 1870mm x 687mm x 1091mm. Bản 150cc có kích thước là 1870mm x 686mm x 1112mm.

*

Bài viết trên đã đưa ra những thông tin rất cụ thể về thông số kỹ thuật Air Blade 2008 và cả những phiên bản khác. Kích thước xe máy Air Blade qua các đời cũng có sự khác nhau. Hy vọng những thông tin trên hữu ích với bạn đọc.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

x

Welcome Back!

Login to your account below

Retrieve your password

Please enter your username or email address to reset your password.