Chúng ta chắc rất quen thuộc với cụm từ nhiệt độ sôi, đây là trạng thái nước chuyển từ dạng lỏng sang dạng bay hơi. Vậy theo các bạn chất có nhiệt độ sôi cao nhất là chất gì? Vì sao mỗi loại chất lỏng lại có nhiệt độ sôi khác nhau. Những kiến thức này sẽ được giúp học tốt vật lý giải thích chi tiết qua bài viết này.
Bạn đang xem: Chất có nhiệt độ sôi thấp nhất
Danh sách những chất có nhiệt độ sôi cao nhất
Trong bài viết này chúng tôi chỉ liệt kê các nguyên tố hóa học trong bảng hệ thống tuần hoàn có nhiệt độ sôi cao nhất. Không xét đến các hợp chất hóa học, vì rất khó xác định được độ sôi của chúng.
Chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất là Heli ( -269℃ ) và chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất là Vonfram (5660℃)
Chất có nhiệt độ sôi cao nhất ( điểm sôi cao nhất ) xảy ra ở một nhiệt độ rất riêng cho mỗi phân tử. Lý do mà điểm sôi có thể dự đoán được là vì nó được kiểm soát bởi độ bền của các liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử với nhau và lượng động năng để phá vỡ các liên kết đó có thể đo được.
Danh sách các chất có nhiệt độ sôi cao nhất thế giới
Những chất thuộc nhóm khí hiếm hay các nguyên tố phóng xạ thường có nhiệt độ sôi cao hơn các kim loại và chất khí.
Nguyên tố | Nhiệt độ sôi (℃) |
Vonfram ( W ) | 5660 |
Rhenium (Re) | 5627 |
Tantalum (Ta) | 5425 |
Hafnium (Hf) | 5400 |
Osmium (Os) | 5027 |
Niobium(Nb) | 4927 |
Technetium(Tc) | 4877 |
Cacbon ( C ) | 4827 |
Thorium (Th) | 4790 |
Molybdenum(Mo) | 4612 |
Bảng danh sách các chất có nhiệt độ sôi thấp nhất
Các chất khí thường có nhiệt độ sôi thấp nhất, danh sách 10 chất có điểm sôi thấp nhất gồm:
Nguyên tố | Nhiệt độ sôi (℃) |
Heli (He) | -269 |
Hidro (H) | -253 |
Neon ( Ne) | -246 |
Nitrogen (N) | -196 |
Flo (F) | -188 |
Argon (Ar) | -186 |
Krypton (Kr) | -153 |
Xenon (Xe) | -108 |
Radon (Rn) | -62 |
Chlorine(Cl) | -35 |
Bảng nhiệt độ sôi của một số nguyên tố hóa học phổ biến
Nguyên tố | Nhiệt độ sôi |
Bạc (Ag) | 2212 |
Nhôm (Al) | 2467 |
Đồng (Cu) | 2567 |
Natri (Na) | 883 |
Lưu huỳnh (S) | 445 |
Kẽm (Zn) | 907 |
Vàng (Au) | 2807 |
Sắt (Fe) | 2750 |
Chì (Pb) | 1740 |
Bảng nhiệt độ sôi của các hợp chất hóa học phổ biến
Hợp chất | Nhiệt độ sôi |
NH3 | 33,3 |
CH4 | -161 |
Rượu etylic | 78 |
Na Cl | 108 |
axit axetic | 117,9 |
axeton | 56,2 |
H20 | 100 |
Li OH | 924 |
Những yếu tố ảnh hưởng đến nhiệt độ sôi
Có 3 yếu tố chính ảnh hưởng đến nhiệt độ sôi của một đơn chất hay hợp chất gồm lực liên kết giữa các phân tử, trọng lượng phân tử và hình dáng phân tử.
1 – Lực liên kết giữa các phân tử
Tùy vào phân tử có kiểu liên kết hóa học như thế nào mà nhiệt độ sôi của chúng sẽ khác nhau. Theo thứ tự các lực liên kết từ mạnh đến yếu là liên kết ion -> liên kết hidro -> liên kết lưỡng lực -> lực liên kết Van der Waals.
Có nghĩa là các hợp chất hóa học có kiểu liên kết ion thì nhiệt độ sôi cao nhất và liên kết Van der Waals thì nhiệt độ sôi thấp nhất.
2 – Trọng lượng phân tử
Một phân tử lớn hơn thì dễ phân cực hơn, đó là lực hút giữa các phân tử lại với nhau. Chúng cần nhiều năng lượng hơn để chuyển sang trạng thái khí, vì vậy các chất có trọng lượng phân tử lớn hơn thì nhiệt độ sôi cao hơn.
3 – Hình dáng phân tử
Các phân tử tạo thành chuỗi dài, thẳng có lực hút các phân tử xung quanh chúng mạnh hơn vì chúng có thể tiến lại gần nhau hơn. Một phân tử mạch thẳng như butan (C4H10 ) có hiệu số độ âm điện nhỏ giữa cacbon và hydro nên có nhiệt độ sôi thấp.
Thứ tự phân cực của các nhóm chức: Amide> Acid> Alcohol> Ketone hoặc Aldehyde> Amine> Ester> Alkane.
Bài tập chất có nhiệt độ sôi cao nhất
Bài tập 1: Chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?
A ) CH4; B ) He ; C) HF ; D) Cl2
Đáp án là chất HF.
Bài tập 2: Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất?
A ) Ar ; B) Kr ; C) Xe ; D) Ne
Đáp án bài tập 2: Là nguyên tố Xe với nhiệt độ sôi là -108℃
Bài tập 3: Nhóm chất nào được sắp xếp theo thứ tự từ nhiệt độ sôi theo thứ tự từ cao đến thấp?
A ) HF>H2>Na
F ; B ) Na
F>H2>HF ; C) HF>Na
F>H2 ; D) Na
F>HF>H2
Đáp án bài tập 3: là các chất: Na
F>HF>H2
Bài tập 4: Hãy sắp xếp các chất gồm KCl, NH3, CH4 theo thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần.
Đáp án bài tập 4: Thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần là: CH4
Vì KCl có kiểu liên kết ion nên nhiệt độ sôi cao nhất.
Những câu hỏi liên quan đến nhiệt độ sôi trong hóa học
1. Nhiệt độ sôi của dung dịch Na
Cl là bao nhiêu?
Nhiệt độ sôi của dung dịch Na
Cl phụ thuộc vào nồng độ của dung dịch Na
Cl cao hay thấp. Nếu Na
Cl tương ứng với một vài nồng độ sau thì nhiệt độ sôi tương ứng là:
Nồng độ 0,1 mol/L: nhiệt độ sôi Na
Cl là 100,1 độ C.Nồng độ 0,5 mol/L: nhiệt độ sôi Na
Cl là 101,4 độ C.Nồng độ 1 mol/L: nhiệt độ sôi Na
Cl là 102,4 độ C.
2. Nhiệt độ sôi của tristearin và triolein bằng bao nhiêu?
Nhiệt độ sôi của tristearin là 360 độ C. Nhiệt độ sôi của triolein là 327 độ C ( điều kiện áp suất 1 atm).
3. Nhiệt độ sôi của nhựa đường là bao nhiêu?
Nhựa đường không có nhiệt độ sôi cụ thể mà nó chỉ chuyển từ trạng thái lỏng sang trạng thái khí và bốc hơi. Nhiệt độ bay hơi của nhựa đường nằm trong khoảng từ 200 đến 300 độ C.
Xem thêm: Hình Ảnh Lưu Diệc Phi - Lưu Diệc Phi Đẹp Trong Mọi Khung Hình
4. Nhiệt độ sôi của Nhôm là bao nhiêu?
Nhôm có nhiệt độ sôi là 2467 độ C. Đây là nhiệt độ sôi của nhôm ở điều kiện chuẩn, giá trị này có thể thay đổi phụ thuộc vào áp suất.
5. Nhiệt độ sôi của ankan bao nhiêu?
Anken là tên gọi chung của các hợp chất hữu cơ có công thức tổng quát là Cn
H2n+2 (n ≥ 1) . Dưới đây là danh sách một số ankan phổ biến: nhiệt độ sôi của methane (CH4) là -161.5 độ C, nhiệt độ sôi của ethane (C2H6) là -88.6 độ C, và nhiệt độ sôi của propane (C3H8) là -42 độ C.
6. Nhiệt độ sôi của phenol bao nhiêu?
Phenol có nhiệt độ sôi cao hơn với các hydrocacbon khác có khối lượng phân tử bằng nhau. Nhiệt độ sôi của phenol là 181,7 độ C.
7. Nhiệt độ sôi của CH4 là bao nhiêu
Nhiệt độ sôi của CH4 (Khí mêtan) là −162 °C ở điều kiện áp suất bình thường ( 1atm) điểm nóng chảy của CH4 là −182,5 °C. Nếu tăng áp suất thì nhiệt độ sôi của khí mêtan sẽ giảm, ví dụ, ở áp suất 10 atm, nhiệt độ sôi của CH4 là khoảng -82 độ C.
8. Nhiệt độ sôi của axit axetic?
Nhiệt độ sôi của axit axetic ở điều kiện tiêu chuẩn là 117,9 ° C, điểm nóng chảy của axit axetic là 16,73 ° C. Axit axetic là một chất lỏng không màu trong suốt có mùi giấm chua, có công thức hóa học là CH3COOH.
9. Nước cất sôi ở nhiệt độ bao nhiêu?
Nước cất là nước đã được xử lý và loại bỏ các kim loại và tạp chất nên nước cất có nhiệt độ sôi là 100° C. Nước máy, nước sông, hồ thường có nhiệt độ sôi cao hơn nước cất vì chứa nhiều tạp chất và kim loại nặng khác.
10. Nhiệt độ sôi của ancol là bao nhiêu?
Ancol còn có tên gọi khác là rượu etylic, nhiệt độ sôi của ancol là 78° C. Một hợp chất ancol khác là metanol có nhiệt độ sôi là 65° C.
11. Sắp xếp nhiệt độ sôi của các chất hữu cơ?
Chúng tôi sẽ sắp xếp nhiệt độ sôi của các chất hữu cơ theo tứ tự tăng dần là:
Ankan (-42 °C) > Anken (11 °C) > Alkynes > Haloalkanes > ête (11°C)> Este (32°C) > Amin (49°C) > Andehit (49°C) > xeton (56°C)> Ancol (117°C) > Axit cacboxylic (118°C) > Amit (220°C).
Vậy trong các hợp chất hữu cơ thì nhóm amit có nhiệt độ sôi cao nhất, ankan là chất hữu cơ có nhiệt độ sôi thấp nhất.
12. HF có nhiệt độ sôi cao bất thường vì sao?
Vì flo có độ âm điện lớn nên liên kết H – F phân cực cao. Do điện tích từng phần cao trên H và F trong HF, một liên kết hydro giữa các phân tử HF mạnh do đó, điểm sôi cao của HF cao bất thường.
Kết luận: Đây là danh sách những chất có nhiệt độ sôi cao nhất, thấp nhất mà các bạn cần biết và ghi nhớ.
Câu hỏi:Cho các chất sau: CH3COOCH3, HCOOCH3, HCOOC6H5, CH3COOC2H5. Chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là:
Các yếu tố ảnh hưởng đến nhiệt độ sôi:
- Phân tử khối: nếu như không xét đến những yếu tố khác, chất phân tử khối càng lớn thì nhiệt độ sôi càng cao.
- Liên kết Hiđro: nếu hai chất có phân tử khối xấp xỉ nhau thì chất nào có liên kết hiđro sẽ có nhiệt độ sôi cao hơn.
Cấu tạo phân tử: nếu mạch càng phân nhánh thì nhiệt độ sôi càng thấp
Dãy sắp xếp nhiệt độ sôi giảm dần của các hợp chất có nhóm chức khác nhau và phân tử khối xấp xỉ nhau:
Axit > ancol > amin > este > xeton > anđehit > dẫn xuất halogen > ete > Cx
Hy
Vậy chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là HCOOCH3.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi ttgdtxphuquoc.edu.vn cung cấp đáp án và lời giải
ANYMIND360
Mã câu hỏi:91281
Loại bài:Bài tập
Chủ đề :
Môn học:Hóa học
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
ADSENSE
ADMICRO
Bộ đề thi nổi bật
ANYMIND360
ZUNIA9
13">
XEM NHANH CHƯƠNG TRÌNH LỚP 12
Toán 12
Lý thuyết Toán 12
Giải bài tập SGK Toán 12
Giải BT sách nâng cao Toán 12
Trắc nghiệm Toán 12
Ôn tập Toán 12 Chương 4
Ngữ văn 12
Lý thuyết Ngữ Văn 12
Soạn văn 12
Soạn văn 12 (ngắn gọn)
Văn mẫu 12
Hồn Trương Ba, da hàng thịt
Tiếng Anh 12
Giải bài Tiếng Anh 12
Giải bài Tiếng Anh 12 (Mới)
Trắc nghiệm Tiếng Anh 12
Unit 16 Lớp 12
Tiếng Anh 12 mới Review 4
Vật lý 12
Lý thuyết Vật Lý 12
Giải bài tập SGK Vật Lý 12
Giải BT sách nâng cao Vật Lý 12
Trắc nghiệm Vật Lý 12
Vật lý 12 Chương 8
Hoá học 12
Lý thuyết Hóa 12
Giải bài tập SGK Hóa 12
Giải BT sách nâng cao Hóa 12
Trắc nghiệm Hóa 12
Ôn tập Hóa học 12 Chương 9
Sinh học 12
Lý thuyết Sinh 12
Giải bài tập SGK Sinh 12
Giải BT sách nâng cao Sinh 12
Trắc nghiệm Sinh 12
Ôn tập Sinh 12 Chương 8 + 9 + 10
Lịch sử 12
Lý thuyết Lịch sử 12
Giải bài tập SGK Lịch sử 12
Trắc nghiệm Lịch sử 12
Lịch Sử 12 Chương 5 Lịch Sử VN
Địa lý 12
Lý thuyết Địa lý 12
Giải bài tập SGK Địa lý 12
Trắc nghiệm Địa lý 12
Địa Lý 12 Địa Lý Địa Phương
GDCD 12
Lý thuyết GDCD 12
Giải bài tập SGK GDCD 12
Trắc nghiệm GDCD 12
GDCD 12 Học kì 2
Công nghệ 12
Lý thuyết Công nghệ 12
Giải bài tập SGK Công nghệ 12
Trắc nghiệm Công nghệ 12
Công nghệ 12 Chương 6
Tin học 12
Lý thuyết Tin học 12
Giải bài tập SGK Tin học 12
Trắc nghiệm Tin học 12
Tin học 12 Chương 4
Cộng đồng
Hỏi đáp lớp 12
Tư liệu lớp 12
Xem nhiều nhất tuần
Đề thi minh họa THPT QG năm 2023
Đề thi THPT QG 2023 môn Vật lý
Đề thi THPT QG 2023 môn Hóa
Đề thi THPT QG 2023 môn Sinh
Đề thi THPT QG 2023 môn Sử
Đề thi THPT QG 2023 môn Địa
Đề thi THPT QG 2023 môn GDCD
Đề thi THPT QG 2023 môn Toán
Đề thi THPT QG 2023 môn Tiếng Anh
Đề thi THPT QG 2023 môn Ngữ Văn
Đề cương HK2 lớp 12
Đề thi HK2 lớp 12
Video ôn thi THPT QG môn Văn
Video ôn thi THPT QG Tiếng Anh
Video ôn thi THPT QG môn Toán
Video ôn thi THPT QG môn Vật lý
Video ôn thi THPT QG môn Hóa
Video ôn thi THPT QG môn Sinh
Tuyên Ngôn Độc Lập
Tây Tiến
Việt Bắc
Đất Nước- Nguyễn Khoa Điềm
Người lái đò sông Đà
Ai đã đặt tên cho dòng sông
Vợ chồng A Phủ
Vợ Nhặt
Rừng xà nu
Những đứa con trong gia đình
Chiếc thuyền ngoài xa
Khái quát văn học Việt Nam từ đầu CMT8 1945 đến thế kỉ XX
Kết nối với chúng tôi
TẢI ỨNG DỤNG HỌC247
Thứ 2 - thứ 7: từ 08h30 - 21h00
ttgdtxphuquoc.edu.vn.vnThỏa thuận sử dụng
Đơn vị chủ quản: Công Ty Cổ Phần Giáo Dục HỌC 247
Chịu trách nhiệm nội dung: Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty CP Giáo Dục Học 247