Bạn đang xem: Điểm chuẩn ngành giáo dục tiểu học
Cả nước hiện có 56 trường đại học đào tạo ngành sư phạm <1>. Tính riêng các trường sư phạm tập trung đào tạo giáo viên mầm non, phổ thông thì Trường Đại học Sư phạm Hà Nội và Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh những năm qua luôn ở top lấy điểm đầu vào cao nhất khối.
Trong 5 năm gần đây, hai trường này cùng với Trường Đại học Sư phạm (Đại học Thái Nguyên); Trường Đại học Sư phạm (Đại học Huế) có điểm chuẩn thấp nhất là 17 điểm (đối với các ngành đào tạo giáo viên).
Dưới đây, phóng viên Tạp chí điện tử Giáo dục Việt Nam đã thống kê điểm chuẩn thấp nhất - cao nhất của 5 trường sư phạm trong khoảng thời gian 2018 - 2022.
Trường đại học | Điểm chuẩn (thấp nhất - cao nhất) | ||||
Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2021 | Năm 2022 | |
Trường ĐH Sư phạm HN | 17 - 24,8 | 18 - 26,4 | 18,5 - 28 | 19 - 28,53 | 18,38 - 28,5 |
Trường ĐH Sư phạm (ĐH Thái Nguyên) | 17 - 18,5 | 18 - 19 | 17,5 - 25 | 19 - 27,5 | 19 - 27,5 |
Trường ĐH Sư phạm (Đại học Huế) | 17 - 22 | 17 - 18 | 18,5 - 20 | 19 - 24 | 18 - 26 |
Trường ĐH Sư phạm (Đại học Đà Nẵng) | 17,75 - 21 | 18 - 23,55 | 18,5 - 21,5 | 17,81 - 24,4 | 19,25 - 25,75 |
Trường ĐH Sư phạm HCM | 17 - 22,55 | 18,5 - 24 | 19 - 26,5 | 22,05 - 27,15 | 20,3 - 28,25 |
Năm 2022, điểm chuẩn khối ngành sư phạm tiếp tục tăng. Trong số 5 trường sư phạm được tổng hợp dữ liệu ở trên, có trường điểm chuẩn tăng từ 0,25 đến 2 điểm so với năm trước. Như tại Trường Đại học Sư phạm (Đại học Huế), điểm chuẩn cao nhất năm 2021 là 24 điểm và cao nhất năm 2022 là 26 điểm, tăng 2 điểm.
Đáng chú ý, nhóm ngành sư phạm đã vươn lên, trở thành một trong số các ngành có mức điểm chuẩn cao nhất năm 2022. <2>
Thực tế, điểm chuẩn các ngành như Giáo dục tiểu học, Sư phạm Toán, Sư phạm Tiếng Anh của các trường sư phạm vẫn tăng đều trong 3-5 năm qua. Khoảng cách điểm chuẩn giữa các ngành sư phạm và các trường đào tạo giáo viên cũng được thu hẹp khi Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (điểm sàn) cho khối này.
Cụ thể, điểm chuẩn năm 2022 xét kết quả kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông của một số trường sư phạm như sau:
Năm 2022, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội tuyển sinh 41 ngành đào tạo đại học, trong đó có 26 ngành đào tạo sư phạm.
Có hai ngành sư phạm lấy điểm chuẩn cao nhất là Sư phạm Ngữ văn và Sư phạm Lịch sử tại tổ hợp C00 (Văn, Sử, Địa), lấy 28,5 điểm. Điểm trúng tuyển ngành Sư phạm Âm nhạc thấp nhất là 18,38 điểm.
Điểm chuẩn năm 2022 của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội đối với khối ngành đào tạo giáo viên |
Trường Đại học Sư phạm (Đại học Thái Nguyên) có điểm chuẩn tăng từ 0,25 đến 2 điểm so với năm 2021.
Ngành Sư phạm Mầm non và Sư phạm Địa lý cùng lấy 26,25 điểm. Đây là hai ngành có điểm chuẩn cao nhất trường trong năm 2022 (xét tuyển bằng điểm của kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông).
Tăng mạnh nhất là Sư phạm Ngữ văn, từ 24 điểm năm 2021 lên 26,75 điểm trong năm 2022.
Bên cạnh đó, cũng có một số ngành có điểm chuẩn giảm, như ngành Sư phạm Mầm non lấy 26,25 điểm, giảm 1,25 điểm so với năm 2021.
Điểm chuẩn năm 2022 của Trường Đại học Sư phạm (Đại học Thái Nguyên) |
Trường Đại học Sư phạm (Đại học Huế) có ngành Sư phạm Vật lý lấy điểm chuẩn cao nhất là 26 điểm. Điểm trúng tuyển ngành Sư phạm Âm nhạc thấp nhất là 18 điểm.
Năm 2022, ngành Sư phạm Ngữ văn của Trường Đại học Sư phạm (Đại học Đà Nẵng) lấy điểm chuẩn cao nhất 25,75 điểm. Điểm trúng tuyển ngành Sư phạm Sinh học thấp nhất là 19,25 điểm.
Điểm chuẩn năm 2022 của Trường Đại học Sư phạm (Đại học Đà Nẵng) |
Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh có điểm trúng tuyển các ngành dao động trong khoảng từ 20,03 - 28,25 điểm, trong đó ngành có điểm chuẩn cao nhất là Sư phạm Ngữ văn với mức điểm là 28,25 điểm.
Ngành Giáo dục Mầm non là ngành có điểm chuẩn thấp nhất: 20,3 điểm.
Điểm chuẩn năm 2022 của Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh |
Điểm chuẩn sư phạm tăng là tín hiệu đáng mừng nhưng việc giảm chỉ tiêu tuyển sinh trong bối cảnh tình trạng thiếu giáo viên đang diễn ra, dự báo sẽ gây khó khăn cho ngành giáo dục, đặc biệt trong giai đoạn triển khai Chương trình giáo dục phổ thông 2018.
Xem thêm: Cách Hỏi Chuyện Bạn Gái Thu Hút Và Ấn Tượng Nhất, 15 Cách Nhắn Tin Với Bạn Gái Không Gây Nhàm Chán
Tại hội nghị tổng kết năm học 2021-2022, triển khai nhiệm vụ năm học 2022-2023 do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức giữa tháng 8/2022, hàng loạt địa phương nêu thực trạng thiếu giáo viên cho năm học mới như: Thanh Hoá thiếu gần 9.000 giáo viên; Hà Nội thiếu hơn 7.000; Nghệ An thiếu khoảng 6.000; Thành phố Hồ Chí Minh thiếu hơn 5.000.
Nhằm giải quyết tình trạng thiếu giáo viên, những năm gần đây Đảng và Nhà nước có nhiều chính sách ưu tiên cho đào tạo giáo viên, thu hút thí sinh tốt nhất cho ngành sư phạm, nâng cao chất lượng đội ngũ, chất lượng giáo dục như: chính sách tuyển thẳng, ưu tiên; thực hiện đào tạo theo Nghị định 116...
Tài liệu tham khảo:
<1> https://www.sggp.org.vn/nganh-su-pham-dan-khoi-sac-post648439.html
<2> https://laodong.vn/tuyen-sinh/diem-chuan-2022-nhom-nganh-su-pham-doi-ngoi-y-duoc-giam-sau-1093734.ldo?gidzl=T3M7H3vmvb1m
Ae90F6tb
Nd4f
Xqyb
RUf
QR7l
R67Sslrqv
Uj
D99Jpb
MZvzqay
XRx1OQt
ZMJs5w
T5Kc
Ft
Fb
LG
Giáo dục tiểu học là ngành học thuộc lĩnh vực sư phạm giúp đào tạo những giáo viên có trình độ chuyên môn đáp ứng được nhu cầu giảng dạy và đào tạo ở bậc tiểu học.
Nếu bạn đang quan tâm rằng ngành học này có những yêu cầu gì thì mời kéo xuống phần dưới ngay và luôn nhé.
1. Giới thiệu chung về ngành
Ngành Giáo dục tiểu học là gì?
Giáo dục tiểu học (tiếng Anh là Primary Education) là ngành học đào tạo về giáo dục cho trẻ em từ 6 đến 11 tuổi bao gồm các khối từ lớp 1 đến lớp 5. Sinh viên theo học ngành giáo dục tiểu học sẽ được học các kiến thức cơ bản về các môn học như Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh… cũng như các kỹ năng cơ bản quan trọng khác.
Ngành Giáo dục tiểu học có mã ngành là 7140202.
Chương trình đào tạo ngành Giáo dục tiểu học giúp sinh viên trang bị các kiến thức cùng kỹ năng sư phạm chuyên nghiệp về giảng dạy và đào tạo, có khả năng hoạch định, lên kế hoạch tổ chức giáo dục và dạy học, có năng lực nghiên cứu, bổ sung kiến thức và tư duy, sáng tạo.
Ngành Giáo dục tiểu học phù hợp phần lớn với nữ giới và cũng gắn liền với câu hát “Cô giáo như mẹ hiền”. Đương nhiên nếu bạn là nam và muốn theo học ngành này thì cũng được thôi, không sao cả.
2. Các trường đào tạo và điểm chuẩn ngành Giáo dục tiểu học
Nên học ngành Giáo dục tiểu học ở trường nào?
Có khá nhiều trường tuyển sinh và đào tạo ngành Giáo dục tiểu học trong năm 2023, các bạn có thể tham khảo trong danh sách dưới đây, mình đã chia theo từng khu vực và tổng hợp thêm về điểm chuẩn ngành Giáo dục tiểu học năm 2022 của từng trường.
Các trường tuyển sinh ngành Giáo dục tiểu học năm 2023 và điểm chuẩn như sau:
a. Khu vực Hà Nội & các tỉnh miền Bắc
TT | Tên trường | Điểm chuẩn 2022 |
1 | Trường Đại học Thủ đô Hà Nội | 33.7 |
2 | Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 | 36.32 |
3 | Trường Đại học Sư phạm Hà Nội | 26.15 |
4 | Trường Đại học Tây Bắc | 25.2 |
5 | Trường Đại học Hùng Vương | 26.5 |
6 | Trường Đại học Giáo dục – ĐHQG Hà Nội | 28.55 |
7 | Trường Đại học Hải Phòng | 19 |
9 | Trường Đại học Tân Trào | 19 |
10 | Trường Đại học Hạ Long | 22 |
11 | Trường Cao đẳng Sư phạm Hà Tây |
b. Khu vực miền Trung & Tây Nguyên
TT | Tên trường | Điểm chuẩn 2022 |
1 | Trường Đại học Vinh | 26 |
2 | Trường Đại học Tây Nguyên | 24.51 |
3 | Trường Đại học Hồng Đức | 26.5 |
4 | Trường Đại học Đà Lạt | 23.5 |
5 | Trường Đại học Quy Nhơn | 24 |
6 | Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kontum | 23.75 |
7 | Trường Đại học Sư phạm Đà Nẵng | 24.8 |
8 | Trường Đại học Quảng Nam | 23.25 |
9 | Trường Đại học Sư phạm Huế | 25.25 |
10 | Trường Đại học Phú Yên | 21.6 |
11 | Trường Đại học Đông Á | 19 |
12 | Trường Đại học Hà Tĩnh | 26.3 |
13 | Trường Đại học Phạm Văn Đồng | 19.5 |
c. Khu vực TPHCM & các tỉnh miền Nam
TT | Tên trường | Điểm chuẩn 2022 |
1 | Trường Đại học Sư phạm TPHCM | 24.25 |
2 | Trường Đại học Thủ Dầu Một | 25 |
3 | Trường Đại học Sài Gòn | 23.1 |
4 | Trường Đại học Cần Thơ | 23.9 |
5 | Trường Đại học Đồng Tháp | 19 |
6 | Trường Đại học Trà Vinh | 19 |
7 | Trường Đại học An Giang | 24.5 |
8 | Trường Đại học Tiền Giang | 24 |
9 | Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng | 19 |
Điểm chuẩn ngành Giáo dục tiểu học năm 2022 của các trường đại học trên thấp nhất là 19 và cao nhất là 28.55 (thang điểm 30).
3. Các khối thi ngành Giáo dục tiểu học
Ngành Giáo dục tiểu học thi khối nào?
Để xét tuyển vào ngành Giáo dục tiêu học, các bạn có thể tham khảo những khối thi sau đây:
Khối A00 (Toán, Lý, Hóa)Khối A01 (Toán, Lý, Anh)Khối C00 (Văn, Sử, Địa)Khối C01 (Văn, Toán, Vật lí)Khối D01 (Văn, Toán, Anh)4. Chương trình đào tạo ngành Giáo dục tiểu học
Sinh viên ngành Giáo dục tiểu học sẽ học những gì?
Mời các bạn tham khảo khung chương trình đào tạo ngành Giáo dục tiểu học của trường Đại học Sài Gòn như sau:
I. KHỐI KIẾN THỨC CHUNG |
Những nguyên lí cơ bản của Chủ nghĩa Mác – Lênin |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
Đường lối Cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam |
Tiếng Anh I |
Tiếng Anh II |
Tiếng Anh III |
Giáo dục thể chất I |
Giáo dục thể chất II |
Giáo dục thể chất III |
Giáo dục quốc phòng I |
Giáo dục quốc phòng II |
Giáo dục quốc phòng III |
Pháp luật đại cương |
II. KIẾN THỨC CƠ SỞ |
Phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục |
Giáo dục học đại cương |
Cơ sở văn hóa Việt Nam |
Tâm lí học đại cương |
Công tác đội TNTP Hồ Chí Minh |
Sinh lí trẻ em lứa tuổi tiểu học |
Tâm lí học lứa tuổi tiểu học và tâm lí học sư phạm |
Quản lí hành chính nhà nước và quản lý ngành Giáo dục – Đào tạo |
Đại cương văn học Việt Nam |
Lí luận văn học |
Ứng dụng xác xuất thống kê ở trường tiểu học |
Học phần tự chọn (8/29 tín chỉ) |
Giáo dục môi trường |
Tích hợp giáo dục môi trường trong dạy học các môn tự nhiên – xã hội |
Giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học |
Dạy học tích hợp kỹ năng sống cho học sinh tiểu học |
Giới thiệu danh nhân văn hóa cho học sinh tiểu học |
Giới thiệu danh nhân văn hóa Nam bộ |
Phát triển ngôn ngữ cho học sinh tiểu học trên bình diện trường tự vựng ngữ nghĩa |
Phát triển năng lực viết câu cho học sinh tiểu học bằng phép cải biến |
III. KHỐI KIẾN THỨC NGÀNH |
Học phần bắt buộc: 26/34 tín chỉ |
Tập hợp logic |
Kiểm tra đánh giá kết quả giáo dục ở tiểu học |
Cấu trúc đại số |
Số học |
Tiếng Việt 1 |
Tiếng Việt 2 |
Tiếng Việt 3 |
Văn học thiếu nhi |
Cơ sở tự nhiên – xã hội 1 |
Cơ sở tự nhiên – xã hội 2 |
Tổ chức hoạt động dạy học và giáo dục ở trường tiểu học |
Học phần tự chọn (8/34 tín chỉ) |
Âm nhạc |
Mỹ thuật |
Phương pháp dạy học Âm nhạc |
Phương pháp dạy học Mỹ thuật |
Thực tế giáo dục và dạy học 1 |
Thực tế giáo dục và dạy học 2 |
Thực tế giáo dục và dạy học 3 |
Thực tế giáo dục và dạy học 4 |
Dạy học Tiếng Việt theo hình thức giao tiếp |
Sử dụng ngôn ngữ giao tiếp trong trường tiểu học |
Dạy học truyện dân gian ở trường tiểu học |
Ứng dụng sơ đồ tư duy vào dạy học tập đọc |
IV. KIẾN THỨC CHUYÊN NGÀNH |
Học phần bắt buộc |
Phương pháp dạy học Toán 1 |
Phương pháp dạy học Toán 2 |
Phương pháp dạy học Toán 3 |
Rèn kĩ năng sử dụng tiếng Việt |
Phương pháp dạy học Tiếng Việt 1 |
Phương pháp dạy học Tiếng Việt 2 |
Phương pháp dạy học Tiếng Việt 3 |
Phương pháp dạy học Tự nhiên – Xã hội 1 |
Phương pháp dạy học Tự nhiên – Xã hội 2 |
Thủ công – Kỹ thuật và Phương pháp dạy học thủ công – kỹ thuật |
Đạo đức và phương pháp giáo dục đạo đức |
Thực hành Sư phạm 1 |
Thực hành Sư phạm 2 |
Thực hành Sư phạm 3 |
Thực hành Sư phạm 4 |
V. THỰC TẬP, THỰC TẾ |
Thực tập sư phạm 1 |
Thực tập sư phạm 2 |
Thực tế bộ môn |
VI. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP/HỌC PHẦN THAY THẾ |
1. Khóa luận tốt nghiệp |
Khóa luận tốt nghiệp |
hoặc |
2. Các học phần thay thế cho khóa luận tốt nghiệp |
Một số vấn đề thi pháp học |
Phương pháp bồi dưỡng học sinh có năng khiếu Tiếng Việt |
Phương pháp bồi dưỡng học sinh có năng khiếu Toán |
Cơ sở đại số ở tiểu học |
Cơ sở hình học ở tiểu học |
Vận dụng ngữ pháp văn bản vào dạy học Tập làm văn cho học sinh tiểu học |
Giáo dục hòa nhập học sinh khuyết tật bậc tiểu học |
Bồi dưỡng năng lực cảm thụ văn học cho học sinh tiểu học |
Phát triển khả năng tư duy toán học cho học sinh tiểu học |
Lí luận về đổi mới phương pháp dạy học Tiếng Việt ở tiểu học |
Dạy học từ Hán Việt cho học sinh tiểu học |
Từ Hán Việt |
5. Cơ hội nghề nghiệp ngành Giáo dục tiểu học
Cử nhân Giáo dục tiểu học ra trường có thể làm những công việc gì?Cơ hội việc làm ngành Giáo dục tiểu học rất đa dạng, bao gồm các vị trí như giáo viên tiểu học, giáo viên trợ giảng, giáo viên mầm non, quản lý giáo dục, nghiên cứu và tư vấn giáo dục…
Sinh viên tốt nghiệp ngành giáo dục tiểu học cũng có thể làm việc tại các trường học, cơ quan chính phủ, tổ chức phi chính phủ, tổ chức quốc tế, các tổ chức xã hội và các tổ chức riêng khác.
6. Mức lương ngành Giáo dục tiểu học
Mức lương của ngành giáo dục tiểu học sẽ tùy thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau như kinh nghiệm, trình độ chuyên môn, vị trí công tác và địa điểm làm việc.
Mức lương trung bình của một giáo viên tiểu học tại Việt Nam là khoảng 6 – 10 triệu đồng/ tháng. Đặc biệt, các giáo viên tiểu học tại các trường quốc tế hoặc trường chuyên biệt có thể có mức lương cao hơn.
7. Phẩm chất cần có
Để theo học ngành giáo dục tiểu học, bạn có thể cần có các phẩm chất sau:
Yêu thương trẻ: Để trở thành giáo viên tiểu học, bạn cần phải có sự yêu thương trẻ nhỏ và có khả năng giao tiếp với các bé.Năng khiếu giảng dạy và khả năng giải thích các kiến thức cho trẻ một cách dễ hiểu nhất.Sự kiên nhẫn: Cần có để chịu đựng các thách thức trong quá trình giảng dạy.Kỹ năng quản lý thời gian: Giáo viên tiểu học cần có khả năng quản lý thời gian để chuẩn bị cho các bài giảng, hoàn thành các tác vụ và giảng dạy trong thời gian được giao.