BÀI TẬP NGỮ PHÁP TIẾNG HÀN SƠ CẤP 1, ĐỀ THI ÔN TẬP TIẾNG HÀN SƠ CẤP 1

Trong bài viết này, Trung tâm tiếng Hàn SOFL sẽ tiếp tục cung cấp cho các bạn những bài tập ngữ pháp tiếng Hàn cơ bản kèm đáp án để các bạn luyện tập nhé! 

Hôm nay chúng ta sẽ luyện tập thực hành dịch câu tiếng Hàn qua các mẫu ngữ pháp N + 만, N-밖에, V+ 아/어서, V(으)ㄹ 수 있다, V+아/어야 하다/되다, V(으)면, V(으) 때, V(으)려면.Trước hết muốn làm được bài tập, các bạn hãy học kỹ cách sử dụng, cách chia động từ của từng ngữ pháp để có đầy đủ kiến thức, kỹ năng làm bài.

Bạn đang xem: Bài tập ngữ pháp tiếng hàn

Bài tập: Luyện dịch các câu tiếng Hàn cơ bản sau sang tiếng Việt

I. N + 만: Chỉ N1. 아침에는 커피만 마셔요.3. 보기만 할 거예요!4. 보기만 할 거예요!5. 오늘만 일찍 왔어요!6. 수진 씨에게만 선물을 줬어요!7. 그 식당은 일요일만 쉬어요!Buổi sáng tôi chỉ uống cà phê
Chỉ mua cái này thôi
Chỉ nhìn cái này thôi
Chỉ đến sớm hôm nay thôi
Chỉ tặng quà cho subin Cửa hàng đó chỉ nghỉ vào chủ nhật
II. N-밖에: Chỉ N1. 콜라밖에 안 마셔요. 2. 한국 친구는 한 명밖에 없어요.3. 한국어 조금밖에 못 해요.4. 왜 일밖에 안 해요.5. 이것밖에 없어요.6. 냉장고에 우유밖에 안 남았어요.Ngoài coca thì không uống gì khác.Ngoài một người bạn hàn quốc thì không có ai.Tôi chỉ biết một chút tiếng hàn quốc.Tại sao chỉ có một việc
Chỉ có một thứ này.Trong tủ lạnh ngoài sữa thì không có gì.III. V+ 아/어서: Vì1. 오늘 바빠서 영화를 못 봐요. 2. 가방이 커서 편해요.3. 늦어서 죄송해요.4. 밥을 많이 먹어서 배가 아파요.5. 어제 피곤해서 일찍 잤어요.6. 이 옷이 어울려서 사고 싶어요.Vì cặp mở nên rất tiện.Vì muộn nên xin lỗi.Vì ăn nhiều cơm nên đau bụng
Vì hôm qua mệt nên đã ngủ sớm.Áo này vì phù hợp nên tôi muốn mua.Hôm nay vì bận nên không thể xem phim.IV. V(으)ㄹ 수 있다: Có thể1. 나도 운전할 수 있어요? 2. 한국말을 할 수 있어요.3. 한국말을 할 수 있어요.4. 매운 것을 먹을 수 있어요. 5. 토요일에 같이 등산할 수 있어요? Có thể giúp tôi 1 chút được không.Tôi cũng có thể lái xe 1 chút..Có thể nói tiếng Hàn một chút.Có thể ăn thứ cay.Vào thứ bảy có thể cùng leo núi được chứ.V- V+아/어야 하다/되다: Phải1. 집에 가야 돼요.2. 시험을 꼭 봐야 해요.3. 내일 시험이 있어요. 그래서 좀 공부해야 해요. 4. 오늘 친한 친구 생일이라서 선물을 준비해야 돼요.5. 교통 규칙은 꼭 지켜야 해요: Phải về nhà
Nhất định phải thi.Ngày mai có thi, chính vì vậy tôi phải học một chút.Hôm nay, vì là sinh nhật bạn thân nên tôi phải chuẩn bị quà.Phải nhất định giữ quy tắc giao thông.VII. V(으)면: Nếu1. 돈을 많이 벌면 집을 살 거예요. 2. 집에 일찍 도착하면 빨래를 할 거예요. 3. 결혼하면 어디서 살 거예요. 4. 내일 비가오면 집에 있을 거에요. 5. 지금 안 오면 후회할 거 예요.Nếu kiếm được nhiều tiền tôi sẽ mua nhà.Nếu trở về nhà sớm tôi sẽ giặt giũ.Nếu kết hôn bạn sẽ sống ở đâu.Nếu ngày mai mưa
Nếu bây giờ không ra ngoài bạn sẽ hối hận. VIII. V(으) 때 - Trong khi1.슬플 때 음악을 들어요.2. 밥을 먹을 때 전화가 왔어요.3. 기분이 안 좋을 때 어떻게 해요?4. 고등 학교 때 전 친구가 별로 없어요.5. 휴가 때 어디로 갈 거예요.6. 제가 열 살이었을 때 아주 뚱뚱해요.Khi tôi 10 tuổi tôi rất béo.Khi buồn tôi sẽ nghe nhạc
Khi ăn cơm thì có điện thoại đến.Khi tâm trạng không tốt bạn sẽ làm gì.Khi học ở trường cấp 3 không có bất cứ người bạn nào.Khi nghỉ sẽ đi nơi nào.IX: V(으)려면 Nếu định làm gì thì phải1: 한국에 가려면 뭘 준비해야 돼요? 2: 한국말을 잘하려면 열심히 공부해야 해요. 3. 살을 빼려면 운동을 열심히 해야 해요.4. 제시간에도착하려면 일찍 출발해야 해요. 5. 비행기 표를 예약하려면 어떻게 해야 해요. 6. 한국 음식을 먹으려면 한국 식당에 가야 돼. Nếu định ăn món ăn Hàn phải đến nhà hàng Hàn Quốc.Nếu định đến hàn quốc bạn phải chuẩn bị gì.Nếu nói tốt tiếng Hàn phải học chăm chỉ.Nếu định giảm cân thì phải vận động chăm chỉ,.Nếu định đến nơi đó sớm bạn phải xuất phát sớm
Nếu định đặt trước vé máy bay phải làm như thế nào. Bạn dịch đã dịch đúng bao nhiêu câu dưới đây rồi nhỉ? Hãy chăm chỉ học và luyện tập thật tốt để nhanh tiến bộ nhé! Hãy cập nhật những bài tập ngữ pháp tiếng Hàn cơ bản trên website trungtamtienghan.edu nhé!

Thông tin được cung cấp bởi: 

Cơ sở 1: Số 365 Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2: Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội
Cơ sở 4: Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Long Biên - Hà Nội
gmail.com

Để giao tiếp hoặc viết một câu tiếng Hàn hoàn chỉnh thì người học cần thành thạo ngữ pháp. Với người mới bắt đầu thì việc nắm chắc ngữ pháp là điều vô cùng quan trọng. Trong bài viết dưới đây, trung tâm Ngoại ngữ Hà Nội sẽ chia sẻ chi tiết ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 1 dành cho người mới bắt đầu.


Khái quát chương trình tiếng Hàn sơ cấp 1

Chương trình sơ cấp dành cho người học mới bắt đầu tiếp xúc xúc với ngôn ngữ mới sẽ không quá đặt nặng về kiến thức và từ vựng. Bởi đây thường được coi là quá trình làm quen với tiếng Hàn. Người học đa phần sẽ theo học chương trình trong sách tiếng Hàn tổng hợp. Do đó, nội dung sẽ rất dễ học.

*

Trong đó, từ vựng được trải đều thành các chủ đề liên quan tới cuộc sống hàng ngày như chào hỏi, trường học, gia đình, cơ thể, mua sắm,…. cùng các ngữ pháp đơn giản.

Sau khi hoàn thành chương trình sơ cấp 1, người học có thể có thể giao tiếp được các câu trần thuật ngắn, biết cách giới thiệu bản thân, gia đình, hỏi các câu về sức khỏe, tinh thần,…

Dù là chương trình sơ cấp nhưng người học không nên chủ quan mà hãy nắm chắc ngữ pháp và từ vựng cơ bản, tự tìm phương pháp học tập phù hợp để dần nâng cao ở các cấp học sau. 

Một số phương pháp học tiếng Hàn sơ cấp 1 có thể kể đến như:

Nghe podcast.Học tiếng Hàn qua hội thoại phim ngắn.Học tiếng Hàn qua app.Học tiếng Hàn trên livestream.

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 1

Mời bạn đọc cùng điểm qua các ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 1 nhé.

Ngữ pháp 1: Trợ từ chủ ngữ 은/는

Trợ từ chủ ngữ 은/는 sẽ đứng sau danh từ hoặc đại từ. Chủ ngữ xuất hiện trong đoạn văn được gắn trợ từ 은/는 được coi là chủ ngữ đầu tiên.

Cách dùng: 

Danh từ không có patchim sẽ đi với trợ từ 는.

Ví dụ: 책 → có patchim ㄱ → 책은.

영화 → không có patchim → 영화는.

Ngữ pháp 2: Trợ từ tân ngữ 을/를

을/를 là trợ từ của tân ngữ đứng sau danh từ hoặc trước động từ chỉ tân ngữ.

Cách dùng:

Danh từ có patchim đi với 을.Danh từ không có patchim đi với 를.

Ví dụ: 물건 → có patchim ㄱ → 물건을.

전화 → không có patchim → 전화를.

Ngữ pháp 3: Tiểu từ chủ ngữ 이/가

이/가 cũng đóng vai trò là tiểu từ chủ ngữ giống 은/는. Tuy nhiên, khác với 은/는 thì 이/가 sẽ được sử dụng để gắn với chủ ngữ thứ hai trong câu.

Cách dùng:

Danh từ hoặc đại từ có patchim thì đi với 이.Danh từ hoặc đại từ không có patchim thì đi với 가.

Ví dụ: 가방 → có patchim ㅇ → 가방이.

가수 → không có patchim → 가수가.

Ngữ pháp 4: N이에요/예요/입니다

이에요/예요/입니다/입니까? là những đuôi câu tiếng Hàn thông dụng và quan trọng khi giao tiếp. Các đuôi câu này sẽ đứng sau danh từ để làm rõ nội dung của câu nói với ý nghĩa là “là” trong câu trần thuật và “phải không” khi dùng trong câu nghi vấn. Đồng thời thể hiện mức độ trang trọng với đối phương. Trong đó:

N이에요/예요 là đuôi câu trần thuật thể hiện sự thân thiện. Khi dùng với câu nghi vấn, bạn chỉ cần thêm dấu hỏi chấm vào cuối câu.N입니다 là đuôi câu trần thuật thể hiện sự trang trọng, lịch sự với đối tượng giao tiếp. Khi dùng với câu nghi vấn, bạn chỉ cần thêm dấu hỏi vào cuối câu.

Cách dùng:

Danh từ, đại từ có patchim sẽ đi với 이에요.Danh từ, đại từ không có patchim sẽ đi với 예요.Danh từ có patchim hoặc không có patchim đều kết hợp được với 입니다.

Ví dụ: 문 → có patchim là ㄴ → 문이에요/문입니다.

화 → không có patchim → 화예요/화입니다.

Ngữ pháp 5: N이/가 아니다

Đây là đuôi câu phủ định gắn với danh từ để phủ định danh từ. Cấu trúc này mang ý nghĩa là “không phải là”.

Cách dùng: 

Danh từ có patchim sẽ đi với 이 아니다.Danh từ không có patchim sẽ đi với 가 아니다.Với đuôi 아니다, bạn có thể chia linh hoạt với ㅂ 니다 hoặc 이에요.

Ví dụ: 선생님 → có patchim là ㅁ → 선생님이 아니에요/아닙니다.

지우개 → không có patchim → 지우개가 아니에요/아닙니다.

Ngữ pháp 6: V (으)ㅂ 시다

Đây là đuôi câu rủ rê, cầu khiến ai đó làm gì và được gắn sau động từ. Vì thế, cấu trúc mang ý nghĩa “hãy, cùng, nào”. Ngoài ra, đuôi câu cũng thể hiện sự trang trọng với người nói.

Cách dùng:

Động từ có patchim sẽ đi với 읍시다.Động từ không có patchim sẽ đi với ㅂ시다.

Ví dụ: 영화를 보다 → không có patchim → 영화를 봅시다.

산책하다 → không có patchim → 산책합시다.

*

Ngữ pháp 7: N이/가 있다/없다

Đây là ngữ pháp gắn sau danh từ để thể hiện có hay không có cái gì. Trong đó, tiểu từ 이/가 sẽ chia theo quy tắc thông thường.

Ví dụ: 책상 → có patchim ㅇ → 책상이 있다/없다.

그림 → có patchim ㅁ → 그림이 있다/없다.

Ngữ pháp 8: Chia thì trong tiếng Hàn

Thì hiện tại: Đuôi câu thì hiện tại sẽ chia ở dạng 입니다/이에요/예요.

Cách chia:

Danh từ có patchim sẽ đi với 입니다/이에요.Danh từ không có patchim sẽ đi với 입니다/예요.

Ví dụ: 책상 → có patchim là ㅇ → 책상입니다/이에요.

화가 → không có patchim → 화가예요/입니다.

Thì quá khứ: Đuôi câu thì quá khứ sẽ chia ở dạng 았/었. Trong đó, cách thức chia sẽ áp dụng theo quy tắc chia đuôi câu 아/어요. 

Ví dụ: 수영하다 → 수영했어요/했습니다.

먹다 → 먹었어요/먹었습니다.

Thì tương lai: Đuôi câu ở thì tương lai sẽ được chia ở dạng 겠다. Bạn có thể chia đuôi câu này ở dạng 습니다/어요.

Ví dụ: 공부하다 → 공부하겠습니다/공부하겠어요.

요리하다 → 요리하겠습니다/요리하겠어요.

Ngữ pháp 9: N만

Ngữ pháp này gắn sau danh từ để chỉ sự hạn định. Do đó, cấu trúc mang ý nghĩa là “chỉ”.

Ví dụ: 나는 너 사랑해요 (Anh chỉ yêu mình em).

김밥만 좋아합니다 (Tớ chỉ thích kimbap thôi).

Ngữ pháp 10: V아/어야 하다/되다

Đây là cấu trúc ngữ pháp gắn sau động từ để thể hiện sự bắt buộc, phải làm một việc gì đó. Cách chia tương tự với đuôi câu 아/어요.

Ví dụ: 한국어를 공부해야 됩니다/합니다 (Tớ phải học tiếng Hàn).

숙제를 해야 합니다/됩니다 (Tớ phải làm bài tập).

Xem thêm: Tiệm Bánh Hoàng Tử Bé 2 Tap 2, 6 Hot Girl Tiệm Bánh Hoàng Tử Bé Ngày Ấy

Ngữ pháp 11: N에 가다

Đây là ngữ pháp chỉ phương hướng với ý nghĩa “đi đến đâu”. Cấu trúc được gắn sau N. Ngoài ra, thay vì 가다 thì cấu trúc còn có thể kết hợp với các động từ khác như 오다/다니다.

Ví dụ: 학교에 가요 (Tôi tới trường).

회사에 다녀요 (Tôi tới công ty).

Ngữ pháp 12: N에

Tiểu từ 에 gắn sau danh từ chỉ thời gian để nói về thời gian diễn ra hành động.

Ví dụ: 아침밥을 먹어요 (Buổi sáng tớ ăn cơm).

Ngữ pháp 13: N에서

Khi 에서 gắn sau danh từ chỉ địa điểm thì sẽ hiểu là có hành động xảy ra tại địa điểm đó.

Ví dụ: 집에서 요리합니다 (Tôi nấu ăn ở nhà).

Ngữ pháp 13: V고 싶다

고 싶다 được gắn sau động từ để thể hiện mong muốn, ước mơ của người nói. Do đó, cấu trúc mang nghĩa là “muốn”.

Ví dụ: 여행을 하고 싶어요 (Tôi muốn đi du lịch).

고향에 돌아가고 싶어요 (Tôi muốn về quê).

*

Ngữ pháp 14: V(으)ㄹ 까요?

Cấu trúc này sẽ được gắn sau động từ với mục đích muốn rủ rê, đưa ra gợi ý muốn làm gì. Do đó, cấu trúc sẽ mang ý nghĩa là “nhé, đi không”.

Ví dụ: 영화를 볼까요? (Đi xem phim nhé?).

극장에서 만날까? (Gặp nhau ở nhà hát nhé?).

Ngữ pháp 15: V(으)러 가다

Cấu trúc này được gắn sau các động từ nhằm thể hiện mục đích của người nói. Do đó, cấu trúc mang ý nghĩa “đi để làm gì”. Cách chia cấu trúc này sẽ căn cứ vào patchim của động từ. 

Động từ có patchim sẽ đi với 으러 가다.Động từ không có patchim sẽ đi với 러 가다.

Lưu ý: Có thể thay 가다 bằng các động từ chuyển động khác như 오다, 다니다,…

Ví dụ: 시장에 음식을 사러 가요 (Đi chợ để mua đồ ăn).

집에서 자러 돌아가요 (Trở về nhà để ngủ).

Bài tập ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 1

Để hiểu và thành thạo ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 1, mời bạn học cùng làm các bài tập mà trung tâm Ngoại ngữ Hà Nội chia sẻ dưới đây.

Bài 1: Điền trợ từ chủ ngữ 은/는 vào chỗ trống sao cho phù hợp.

이쪽…(은/는) 란입니다.영화…(은/는) 재미있어요.마이 씨…(은/는) 아주 예뻐요.혹시 그 여자…(은/는) 선생님예요?이 것…(은/는) 학교입니다.

Lời giải: 

은는는는은

Bài 2: Điền trợ từ tân ngữ 을/를 vào chỗ trống sao cho phù hợp.

오늘 시장에 음식…(을/를) 샀어요.내일 수학…(을/를) 공부하겠어요.집…(을/를) 청소해요.마트에서 밍…(을/를) 만났어요.지식…(을/를) 쌓을 겁니다.

Lời giải:

을을을을을

Bài 3: Điền tiểu từ chủ ngữ 이/가 vào chỗ trống sao cho phù hợp.

선생님…(이/가) 아주 잘해요.그 남자…(이/가) 너무 멋있어요.극장…(이/가) 아주 복잡합니다.화장품…(이/가) 정말 비싸요.모든 여자…(이/가) 예뻐요.

Lời giải:

이가이이가

Bài 4: Chuyển các câu sau sang tiếng Hàn.

Bố tôi là kĩ sư.Cô ấy là giáo viên của tôi.Ngày trước bà tôi là giáo viên.Quyển sách này là của tôi.Cô ấy là bạn gái tôi.

Lời giải: 

우리 아버지는 가사입니다.그 여자는 우리 선생님입니다.예전에 우리 할머니가 선생님입니다.이 책은 제 책이에요.그 여자는 제 여자 친구예요.

Bài 5: Chuyển các câu sau sang tiếng Hàn.

Chị ấy không phải là giáo viên. Chị ấy là bác sĩ.Cuốn truyện này không phải của tớ. Của Lan đấy.Bộ phim này của Việt Nam. Không phải của Hàn Quốc.Bác ấy không phải là bác sĩ. Bác ấy là giám đốc công ty âm nhạc.Tớ là học sinh. Tớ không phải là ca sĩ.

Lời giải: 

여자는 선생님이 아닙니다. 의사입니다.이 만화책은 제 만화책이 아닙니다. 란 씨의 책입니다.이 영화는 베트남의 영화입니다. 한국의 영화가 아닙니다.그 아저씨가 의사가 아닙니다. 음악 회사 회장입니다.저는 학생입니다. 가수가 아닙니다.

Bài 6: Chia đuôi câu V (으)ㅂ 시다 cho phù hợp với các động từ dưới đây.

훙 씨, 내일 영화를 …(보다).아침에 그림을 …(그리다).오후에 시장에…(가다).노래를 …(하다).게임을…(하다).

Lời giải:

봅시다.그립시다.갑시다합시다.합시다.

Bài 7: Chia đuôi câu 이/가 있다/없다 trong các câu sau đây.

방에 가방…(이/가) 있어요.책상에 돈…(이/가) 없어요.우산…(이/가) 있어요?.여동생…(이/가) 있어요?.남자 친구…(이/가) 없어요.

Lời giải:

이이이이가

Bài 8: Chuyển các câu sau sang tiếng Hàn.

Hôm qua tớ có lớp học tiếng Hàn từ 7 rưỡi tới 9 giờ.Mai tớ sẽ đi du lịch với gia đình.Nay tớ ở nhà ngủ.Cậu đã ăn sáng chưa?.Ngày kia tớ sẽ đi thi văn.

Lời giải:

어제 7시반부터 9시까지 한국어 수업이 있었어요.내일 가족과 함께 여행하겠어요.오늘 집에서 자요.아침 식사를 먹었어요?모레 문학 시험을 보겠어요.

Bài 9: Chuyển các câu sau sang tiếng Hàn.

Lớp mình chỉ có tiết học vào sáng nay thôi nhỉ?
Tớ chỉ ở nhà và ngủ vào cuối tuần.Tớ chỉ làm bài tập vào buổi tối.Tớ chỉ ăn được dâu thôi.Tớ chỉ đau đầu thôi.

Lời giải:

우리 반은 아침만 수업이 있어요?주말에 집에서만 자요.저녁에만 숙제를 합니다.딸기만 먹어요.머리만 아파요.

Bài 10: Điền cấu trúc câu phù hợp trong đoạn văn dưới đây.

안녕하세요. 저…(은/는) 타오…(예요/이에요). 매일 학교에…(가다). 제 전공…(은/는) 한국어예요. 앞으로 한국…(에/에서) 가고 싶어요. 그래서 지금 열심히 …(공부하다).

Lời giải: 저는, 타오예요, 학교에 가요, 전공은, 한국에, 공부하겠어요.

Bài 11: Điền từ thích hợp trong các câu dưới đây.

노래방…(에/에서/을/를/이/가/은/는) 가요.숙제…(에/에서/을/를/이/가/은/는) 해요.병원…(에/에서/을/를/이/가/은/는) 갔어요. 의사…(에/에서/을/를/이/가/은/는) 만나요.밍 씨…(에/에서/을/를/이/가/은/는) 학생입니다.

Lời giải: 

에를에를는

Bài 12: Sử dụng từ và cấu trúc câu dưới đây để hoàn thành câu.

한국/유학 (고 싶다).커피숍/친구/만나다/가다 (V(으)러 가다).오후/공원/산책 (V(으)ㄹ 까요?)저녁/숙제하다 (아/어야 되다).8시/영화를 보다 (에).

Lời giải: 

한국에 유학하고 싶어요.커피숍에서 친구를 만나러 가요.오후에 공원에서 산책할까요?저녁에 숙제를 해야 됩니다.8시에 영화를 봐요.

Các bạn có thể download bài tập ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 1 PDF tại đây:

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

x

Welcome Back!

Login to your account below

Retrieve your password

Please enter your username or email address to reset your password.